Mẫu quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với công chức từ 1/7/2025 (Mẫu số 3 Nghị định 170/2025/NĐ-CP)?
Theo quy định mới nhất thì mẫu quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với công chức từ 1/7/2025 là mẫu nào?
Mẫu quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với công chức từ 1/7/2025 (Mẫu số 3 Nghị định 170/2025/NĐ-CP)?
Mẫu quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với công chức từ 1/7/2025 là Mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định 170/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Mẫu quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với công chức từ 1/7/2025: Tại đây
Mẫu quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với công chức từ 1/7/2025 (Mẫu số 3 Nghị định 170/2025/NĐ-CP)? (Hình từ Internet)
Khi nào có quyết định nghỉ hưu đối với công chức?
Căn cứ Điều 63 Nghị định 170/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Quyết định nghỉ hưu
1. Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 61 Nghị định này, người có thẩm quyền cho nghỉ hưu ra quyết định nghỉ hưu theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ quyết định nghỉ hưu quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan quản lý hoặc cơ quan được phân cấp thẩm quyền quản lý công chức hoặc được ủy quyền phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành các thủ tục theo quy định để công chức được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu.
3. Công chức được nghỉ hưu có trách nhiệm bàn giao hồ sơ tài liệu và những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận trước thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu.
4. Kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu, công chức được nghỉ hưu và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.
Theo đó, trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, người có thẩm quyền cho nghỉ hưu ra quyết định nghỉ hưu đối với công chức.
Được lùi thời điểm nghỉ hưu công chức trong bao lâu?
Căn cứ Điều 61 Nghị định 170/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Thẩm quyền, thời điểm nghỉ hưu
1. Người có thẩm quyền cho thôi việc quy định tại Điều 57 của Nghị định này có thẩm quyền cho nghỉ hưu.
2. Thời điểm nghỉ hưu của công chức được thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động, pháp luật về bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp theo quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.
3. Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
a) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
b) Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
c) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
4. Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
5. Người có thẩm quyền cho nghỉ hưu quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 3 Điều này, trừ trường hợp công chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.
6. Việc kéo dài thời gian công tác đối với công chức có trình độ chuyên môn cao, bề dày kinh nghiệm thực tiễn đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Theo đó, lùi thời điểm nghỉ hưu công chức theo 01 trong các trường hợp sau đây:
- Không quá 01 tháng: đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
- Không quá 03 tháng: đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
- Không quá 06 tháng: đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định trên thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
Người có thẩm quyền cho nghỉ hưu quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định, trừ trường hợp công chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.
Việc kéo dài thời gian công tác đối với công chức có trình độ chuyên môn cao, bề dày kinh nghiệm thực tiễn đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
>> Xem thêm: Điều kiện hưởng lương hưu của cán bộ công chức viên chức từ 1/7/2025?
Từ khóa: Quyết định nghỉ hưu Mẫu quyết định nghỉ hưu Quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội Chế độ bảo hiểm xã hội Quyết định nghỉ hưu đối với công chức Nghỉ hưu đối với công chức Lùi thời điểm nghỉ hưu Thời điểm nghỉ hưu
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;