Mẫu Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)
Mẫu Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) ra sao?
Mẫu Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)
Mẫu Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần hiện nay theo Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:
Tải về | Mẫu Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần |
Mẫu Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần (Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) (Hình từ Internet)
Bảng biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần đối với người lao động năm 2025?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có quy định về bảng biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần đối với người lao động được quy định như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Lưu ý:
Theo Dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế, Bộ Tài chính đã đề xuất biểu thuế thu nhập cá nhân 5 bậc (Biểu thuế luỹ tiến từng phần) thay cho biểu thuế thu nhập cá nhân 7 bậc như hiện hành.
Biểu thuế thu nhập cá nhân 5 bậc mới áp dụng trong việc xác định thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công trên từng phần thu nhập tính thuế. Trong đó, Bộ Tài chính đề ra 02 bảng biểu thuế thu nhập cá nhân 5 bậc mới như sau:
(1) Phương án 1
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 10 |
10 |
5 |
2 |
Trên 10 đến 30 |
20 |
15 |
3 |
Trên 30 đến 50 |
20 |
25 |
4 |
Trên 50 đến 80 |
30 |
30 |
5 |
Trên 80 |
- |
35 |
(2) Phương án 2
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 10 |
10 |
5 |
2 |
Trên 10 đến 30 |
20 |
15 |
3 |
Trên 30 đến 60 |
30 |
25 |
4 |
Trên 60 đến 100 |
40 |
30 |
5 |
Trên 100 |
- |
35 |
Người nộp thuế thu nhập cá nhân gồm có ai?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 65/2013/NĐ-CP thì người nộp thuế thu nhập cá nhân gồm có:
(1) Người nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định này. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau:
- Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập;
- Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại ViệtNam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
(2) Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo quy định tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
+ Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú;
+ Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định tại Điểm này nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
(3) Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định 65/2013/NĐ-CP.
Xem thêm
Từ khóa: Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế Lũy tiến từng phần Cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần Thuế thu nhập cá nhân Người lao động
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;