Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu mới nhất từ 29/7/2025 (Mẫu số 14-HSB kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025)
Bài viết dưới đây cập nhật mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu mới nhất áp dụng từ 29/7/2025 (Mẫu số 14-HSB kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025).
Áp dụng Mẫu số 14-HSB mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu mới nhất từ 29/7/2025
Từ ngày 29/7/2025, mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu mới nhất sẽ thực hiện theo Mẫu số 14-HSB kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025 thay thế cho Mẫu số 14-HSB kèm theo Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024.
Mẫu số 14-HSB - Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu mới nhất | Tải về |
Các nội dung trong Mẫu số 14-HSB mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu mới nhất được kê khai như sau:
I. Thông tin của người hưởng trợ cấp/người đề nghị
(1) Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng hoặc người được ủy quyền, thân nhân của người hưởng;
(2) Ghi số điện thoại. Trường hợp người lao động không có điện thoại thì có thể ghi số điện thoại của người thân khi cần liên lạc kèm theo họ và tên, mối quan hệ với người đó;
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph¬ường), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền;
(4) Ghi là “người được ủy quyền” hoặc thân nhân của người hưởng (vợ/chồng/con...)
(5) Mã số BHXH: Ghi mã số BHXH của người hưởng
Trường hợp người hưởng trợ cấp là người cha, người trực tiếp nuôi dưỡng không tham gia BHXH theo quy định tại khoản 5 Điều 53 Luật BHXH thì ghi mã số BHXH của người mẹ
Trường hợp người lao động tham gia BHXH tự nguyện hưởng trợ cấp thai sản thì ghi mã số BHXH của người hưởng đồng thời ghi bổ sung thông tin về CCCD của vợ/chồng (Ví dụ lao động nữ tham gia BHXH tự nguyện đề nghị hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con, có mã số BHXH là AAAAAAAAAA, chồng của lao động nữ có số CCCD là BBBBBBBBBB thì ghi: AAAAAAAAAA/BBBBBBBBBB)
II. Nội dung yêu cầu giải quyết
Tích chọn “Lương hưu”, sau đó kê khai tên loại hồ sơ và mã hồ sơ tương ứng (Ví dụ: Loại hồ sơ: Giấy ra viện..., Mã hồ sơ: 123XXXX) của các thành phần hồ sơ làm căn cứ giải quyết hưởng các chế độ BHXH mà cơ quan BHXH đang quản lý hoặc đã được cơ quan nhà nước khác kết nối, chia sẻ đảm bảo tính pháp lý theo quy định và không phải nộp lại các thành phần hồ sơ này.
Trong trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn so với thời điểm hưởng lương hưu hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù giam không (nếu có thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh trái phép, bị tuyên bố mất tích hoặc thời gian chấp hành hình phạt tù giam) hoặc nêu rõ mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.
III. Thông tin nhận chế độ, trợ cấp hoặc thay đổi thông tin nhận chế độ, trợ cấp
Được sử dụng để người đề nghị kê khai các thông tin nhận chế độ, trợ cấp khi giải quyết hưởng mới chế độ, trợ cấp hoặc khi thay đổi thông tin. Trường hợp người hưởng đề nghị thay đổi các thông tin như số điện thoại, địa chỉ liên hệ, hình thức nhận chế độ, trợ cấp thì kê khai các thông tin thay đổi tương ứng tại các mục (1), (2), (3) phần III.
Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu mới nhất từ 29/7/2025 (Mẫu số 14-HSB kèm theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH năm 2025)
Mức lương hưu hằng tháng khi tham gia BHXH bắt buộc từ 01/7/2025 là bao nhiêu?
Cụ thể, mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định được tính như sau:
- Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
- Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước.
Lưu ý: Việc tính mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội ở Việt Nam dưới 15 năm thì mỗi năm đóng trong thời gian này được tính bằng 2,25% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Cơ sở pháp lý: Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Xem thêm
Từ khóa: Lương hưu Mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu Mẫu số 14-HSB Quyết định 2222/QĐ-BHXH Mẫu số 14-HSB kèm theo Quyết định 2222 Mẫu số 14-HSB mẫu đơn đề nghị hưởng lương hưu
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;
Bài viết liên quan
