Mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên mới nhất năm 2025 (Mẫu số 2 kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC)?
Mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên mới nhất năm 2025 (Mẫu số 2, Phụ lục I kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC)? Trình từ thực hiện, cách thức thực hiện đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên như thế nào?
Mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên mới nhất năm 2025 (Mẫu số 2, Phụ lục I kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC)?
Vừa qua, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2354/QĐ-BTC năm 2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Cụ thể, công bố kèm theo Quyết định 2354/QĐ-BTC năm 2025 là thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Theo đó, Bộ Tài chính công bố chi tiết thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên gồm các mẫu đơn và tờ khai sau:
[1] Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Mẫu số 2, Phụ lục I kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC); Tải về [2] Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 10, Phụ lục I kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC); Tải về [3] Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (Trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội - Mẫu số 34, Phụ lục I kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC). Tải về |
Trên đây là thông tin về "Mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên mới nhất năm 2025 (Mẫu số 2, Phụ lục I kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC)?"
Mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên mới nhất năm 2025 (Mẫu số 2, Phụ lục I kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC)? (Hình từ Internet)
Trình tự thực hiện, cách thức thực hiện đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên như thế nào?
[1] Trình tự thực hiện:
* Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 168/2025/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
* Trường hợp đăng ký qua mạng thông tin điện tử:
Người nộp hồ sơ sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, kê khai thông tin, tài văn bản điện tử, ký số hoặc ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanhnghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Người uỷ quyền và người được ủy quyền phải xác thực điện tử để được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp việc xác thực điện tử bị gián đoạn thì người ủy quyền thực hiện việc xác thực điện tử sau khi được cấp đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả điện tử qua tài khoản của người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Người nộp hồ sơ đăng nhập vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để nhận thông tin phản hồi về kết quả xử lý hồ sơ.
* Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày kể từ ngày được công khai.
Thông tin công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ so đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bổ nội dung đăng ký doanh nghiệp.
[2] Cách thức thực hiện:
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
- Đăng ký trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Xem thêm
Từ khóa: Đăng ký thành lập công ty TNHH Đơn đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên Công ty TNHH một thành viên Thành lập công ty TNHH Đăng ký doanh nghiệp Mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;