Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định chính sách nghỉ thôi việc được áp dụng với đối tượng nào?

Chính sách nghỉ thôi việc tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP được áp dụng với đối tượng nào? Cách tính trợ cấp nghỉ thôi việc đối với cán bộ công chức và cán bộ công chức cấp xã ra sao?

Đăng bài: 16:32 26/02/2025

Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định chính sách nghỉ thôi việc được áp dụng với đối tượng nào?

Căn cứ theo điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy) quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:

a) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;

b) Cán bộ, công chức cấp xã;

c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);

...

Như vậy, các đối tượng được hưởng chính sách nghỉ thôi việc đó là cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã; người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức.

Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định chính sách nghỉ thôi việc được áp dụng với đối tượng nào? (Hình từ Internet)

Cách tính trợ cấp nghỉ thôi việc đối với cán bộ công chức và cán bộ công chức cấp xã ra sao?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

Cán bộ, công chức có tuổi đời từ đủ 02 năm trở lên đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và không đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 7 Nghị định này, nếu nghỉ thôi việc thì được hưởng các chế độ như sau:

1. Được hưởng trợ cấp thôi việc:

a) Đối với người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền thì được hưởng trợ cấp bằng 0,8 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc.

b) Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền thì được hưởng bằng 0,4 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc.

2. Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

3. Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

4. Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm.

Theo đó, cán bộ công chức có tuổi đời từ đủ 02 năm trở lên đến tuổi nghỉ hưu và không đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi nếu nghỉ thôi việc thì được hưởng các chế độ trợ cấp thôi việc như sau:

- Người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền thì được hưởng trợ cấp bằng 0,8 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc.

- Người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền thì được hưởng bằng 0,4 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc.

- Nhận được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

- Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần

- Nhận trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm.

Cùng với đó, căn cứ theo Điều 5 Thông tư 1/2025/TT-BNV quy định như sau:

Cách tính trợ cấp nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức và cán bộ, công chức cấp xã

Cán bộ, công chức và cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 2 Thông tư này được cơ quan có thẩm quyền cho nghỉ thôi việc thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP; đồng thời được hưởng 03 khoản trợ cấp quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 9 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP như sau:

1. Trợ cấp thôi việc:

Đối với người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này

x 0,8 x

Thời gian để tính trợ cấp thôi việc quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP

Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp

 

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này

x 0,4 x

Thời gian để tính trợ cấp thôi việc quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP

2. Trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Mức trợ cấp

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này

x 1,5 x

Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP

3. Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm:

Mức trợ cấp

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này

x 3

Theo đó, cách tính tiền trợ cấp nghỉ thôi việc được chia làm 03 trường hợp sau:

- Đối với người nghỉ thôi việc trong 12 tháng đầu tiên thì mức trợ cấp bằng tiên lương nhân 0.8 nhân cho thời gian được tính.

- Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng 13 trở đi thì mức trợ cấp bằng tiền lương nhân 0.4 nhân thời gian được tính.

- Đối với trợ cấp công tác có đóng bảo hiểm xã hội thì mức trợ cấp bằng tiền lương nhân 1.5 nhân số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội.

Ngoài ra, cán bộ công chức còn được trợ cấp để tìm việc làm tính bằng tiền lương hiện tại nhân 03 tháng sợ cấp.

Nguồn kinh phí dành cho đối tượng cán bộ công chức và cán bộ công chức cấp xã do ai cung cấp?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Nguồn kinh phí

1. Đối với cán bộ, công chức; cán bộ, công chức cấp xã; lực lượng vũ trang và người lao động (trừ người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập): Kinh phí giải quyết chính sách, chế độ do ngân sách nhà nước cấp.

...

Như vậy, nguồn kinh phí giải quyết các chính sách, chế độ cho cán bộ công chức và cán bộ công chức cấp xã do ngân sách nhà nước cấp.

15 Huỳnh Hữu Trọng

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

Kế toán nội bộ
8 - 9 triệu Hạn nộp: 29/03/2025
Cần tuyển Chuyên viên Pháp chế
Thỏa thuận Hạn nộp: 29/03/2025
Chuyên viên Pháp lý
15 - 20 triệu Hạn nộp: 29/03/2025
Biên tập tiếng Anh (Tổng hợp Nội dung Youtube)
8,5 - 12 triệu Hạn nộp: 28/03/2025
Nhân viên pháp lý (Legal Staff)
Thỏa thuận Hạn nộp: 26/03/2025

© NhanSu.vn

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288 - Zalo: 0932170886

Email: info@nhansu.vn


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022

Mã số thuế: 0315459414

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2025 All Rights Reserved