Năm 2025 thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là bao nhiêu lâu?

Năm 2025 thời hạn cho thuê lại lao động đối với NLĐ tối đa là bao nhiêu lâu? Hợp đồng cho thuê lại lao động có ND gì? Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?

Đăng bài: 19:25 15/01/2025

Năm 2025 thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là bao nhiêu lâu?

Căn cứ Điều 53 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động
1. Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
2. Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
b) Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;
c) Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
3. Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động;
b) Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
c) Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
4. Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Như vậy, kể từ năm 2025 thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa sẽ là 12 tháng.

Xem thêm Thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực áp dụng đối với đối tượng nào theo quy định?

Năm 2025 thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là bao nhiêu lâu?

Năm 2025 thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là bao nhiêu lâu? (Hình từ Internet)

Các nội dung có trong hợp đồng cho thuê lại lao động là những nội dung gì?

Căn cứ Điều 55 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Hợp đồng cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
2. Hợp đồng cho thuê lại lao động gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;
b) Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;
c) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
d) Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
đ) Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.
3. Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.

Theo đó, các nội dung có trong hợp đồng cho thuê lại lao động là những nội dung sau đây:

- Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại.

- Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại.

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

- Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.

Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện đúng không?

Căn cứ Điều 52 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Cho thuê lại lao động
1. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.
2. Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.

Do vậy, hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

Điều kiện cấp giấy phép của doanh nghiệp có hoạt động cho thuê lại lao động quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép của doanh nghiệp có hoạt động cho thuê lại lao động như sau:

(1) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:

- Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

- Không có án tích.

- Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

(2) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Xem thêm 03 trường hợp bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại là gì?

40 Lê Xuân Thành

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

© NhanSu.vn

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288 - Zalo: 0932170886

Email: info@nhansu.vn


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022

Mã số thuế: 0315459414

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2025 All Rights Reserved