Mức xử phạt khi không báo cáo hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định là bao nhiêu?

Quy định về mức xử phạt khi không báo cáo hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là bao nhiêu? Quyền của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như thế nào?

Đăng bài: 22:35 15/02/2025

Mức xử phạt khi không báo cáo hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về vi phạm quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định như sau:

Vi phạm quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Phạt tiền đối với tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có hành vi vi phạm quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động như sau:
a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định;
b) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo theo quy định cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động khi có thay đổi về địa chỉ trụ sở, chi nhánh;
c) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động ngoài phạm vi ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; không thực hiện đúng quy trình kiểm định; sử dụng kiểm định viên đang bị thu hồi chứng chỉ kiểm định viên hoặc chứng chỉ kiểm định viên hết hiệu lực để thực hiện kiểm định; sử dụng người chưa có chứng chỉ kiểm định viên để thực hiện kiểm định; sử dụng kiểm định viên khi chưa ký kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng theo công việc; không duy trì đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định của pháp luật; không đảm bảo độc lập khách quan trong cung ứng dịch vụ kiểm định;
...

Theo đó, từ quy định nêu trên thì đối với tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có hành vi không báo cáo hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định sẽ bị xử phạt với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Như vậy, trường hợp không báo cáo hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động sẽ bị xử phạt với mức phạt từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng theo quy định.

Xem thêm: Bán thiết bị nghiêm ngặt về an toàn lao động có cần khai báo với SLĐTBXH không?

Mức xử phạt khi không báo cáo hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định là bao nhiêu?

Mức xử phạt khi không báo cáo hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Quyền của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 32 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động như sau:

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có quyền sau đây:
a) Thực hiện hoạt động kiểm định theo hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm định;
b) Từ chối cung ứng dịch vụ kiểm định khi không bảo đảm điều kiện an toàn khi thực hiện hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư;
c) Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo hành vi cản trở hoạt động kiểm định;
d) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có đối tượng đề nghị được kiểm định cung cấp các tài liệu, thông tin phục vụ hoạt động kiểm định.
...

Theo đó, theo quy định thì tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có quyền sau đây:

[1] Thực hiện hoạt động kiểm định theo hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm định;

[2] Từ chối cung ứng dịch vụ kiểm định khi không bảo đảm điều kiện an toàn khi thực hiện hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư;

[3] Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo hành vi cản trở hoạt động kiểm định;

[4] Yêu cầu tổ chức, cá nhân có đối tượng đề nghị được kiểm định cung cấp các tài liệu, thông tin phục vụ hoạt động kiểm định.

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động như sau:

Theo đó, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:

[1] Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

[2] Bản sao quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;

[3] Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định;

[4] Danh sách kiểm định viên theo mẫu tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định này;

[5] Một trong các tài liệu sau để chứng minh kinh nghiệm của người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định:

Bản sao sổ hoặc tờ rời về tham gia bảo hiểm xã hội;

Bản sao hợp đồng lao động;

Bản sao biên bản kiểm định kèm theo giấy chứng nhận kết quả kiểm định.”

Xem thêm: An toàn lao động có phải chỉ là trách nhiệm của người sử dụng lao động?

11 Phạm Lê Trung Hiếu

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

© NhanSu.vn

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288 - Zalo: 0932170886

Email: info@nhansu.vn


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022

Mã số thuế: 0315459414

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2025 All Rights Reserved