Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tham gia khi nào?


Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tham gia khi nào? Điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025 là gì?

Đăng bài: 25/12/2024 08:11

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tham gia khi nào?

Căn cứ theo Điều 34 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Và căn cứ theo Điều 2 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định này là người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện (sau đây gọi tắt là người lao động).
2. Nghị định này cũng được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Theo đó, từ 1/1/2025 mới chính thức có bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện dành cho người lao động. Do đó, người lao động được tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ ngày 1/1/2025, đồng thời phải đáp ứng được điều kiện sau:

- Người lao động là người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên;

- Không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện.

Xem thêm

>>>Khi nào được tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tham gia khi nào?

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tham gia khi nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025 là gì?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Theo đó, điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm chế độ giám định mức suy giảm khả năng lao động và chế độ trợ cấp tai nạn lao động cụ thể như sau:

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;

- Không thuộc các trường hợp sau:

Người lao động bị tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:

+ Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

+ Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

+ Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Mới

>>>Từ 01/01/2025, mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính trên cơ sở nào?

Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động cho người lao động không?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, cụ thể như sau:
a) Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ nghèo theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn;
b) Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ cận nghèo theo mức chuẩn hộ cận nghèo khu vực nông thôn;
c) Bằng 10% đối với người lao động khác.
2. Phương thức hỗ trợ:
a) Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc đối tượng được hỗ trợ nộp số tiền đóng phần trách nhiệm đóng của mình cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy nhiệm theo quy định của pháp luật;
b) Định kỳ 06 tháng hoặc 12 tháng, cơ quan bảo hiểm xã hội tổng hợp số đối tượng được hỗ trợ, số tiền thu của đối tượng và số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính, gửi cơ quan tài chính để chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội;
c) Cơ quan tài chính căn cứ quy định về phân cấp quản lý ngân sách của địa phương và bảng tổng hợp đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến, có trách nhiệm chuyển kinh phí vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 6 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh phí hỗ trợ vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện của năm đó.
3. Kinh phí hỗ trợ tiền đóng cho người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

Như vậy, người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động.

03 mức hỗ trợ đóng bảo hiểm tai nạn tự nguyện từ 1/1/2025 cụ thể như sau:

- Mức 30%:đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ nghèo theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn;

- Mức 25% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ cận nghèo theo mức chuẩn hộ cận nghèo khu vực nông thôn;

- Mức 10% đối với người lao động khác.

Lưu ý: Nghị định 143/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/1/2025.

Bài viết liên quan

26-12-2024

Từ 1/1/2025 ai được tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện? Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có điều kiện hưởng ra sao?

26-12-2024

Từ 2025 điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cụ thể thế nào? Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện yêu cầu người tham gia phải đủ 15 tuổi đúng không?

26-12-2024

Từ 01/01/2025, có các phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào? Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện chỉ áp dụng cho NLĐ không giao kết HĐLĐ đúng không?

26-12-2024

Từ 01/01/2025, có các phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào? Từ 01/01/2025, thay đổi phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như thế nào?

25-12-2024

Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 1/7/2025, cụ thể ra sao? Những giấy tờ cần thiết khi đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì?

24-12-2024

Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng không? Khi nào người tham gia BHTN lao động tự nguyện được cấp sổ bảo hiểm xã hội?

24-12-2024

Có các chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào? Có các phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào?

26-12-2024

Công ty được xem là sử dụng nhiều lao động nữ trong trường hợp nào? Công ty sử dụng nhiều lao động nữ có được nhà nước giảm thuế không?

26-12-2024

Quy định an toàn lao động trong công ty về nội quy quy trình bảo đảm an toàn vệ sinh lao động cần căn cứ vào đâu?

26-12-2024

Thời hạn thông báo không tái ký hợp đồng lao động như thế nào? Những thông tin quan trọng nào người sử dụng lao động cần ghi trong hợp đồng lao động?

25-12-2024

Công chứng viên có trách nhiệm phải sửa lỗi kỹ thuật đối với tất cả các bản gốc của văn bản công chứng không? Công chứng viên có những hình thức hành nghề nào?

Xem nhiều nhất gần đây

16-12-2024

Tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ 2024 với 8 Chương, 55 Điều.

19-12-2024

Chính thức cấm thuốc lá điện tử theo Nghị quyết 173? Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

20-12-2024

Từ 01/07/2025, hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của BHXH bắt buộc gồm những giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần của BHXH bắt buộc là bao nhiêu ngày?

20-12-2024

Vị trí Nhân Viên Nghiên Cứu Và Phát Triển Sản Phẩm/R&D Thực Phẩm là một cơ hội việc làm hấp dẫn để bạn phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm tại Hồ Chí Minh với mức thu nhập hấp dẫn từ 20 đến 30 triệu đồng.

26-12-2024

Tham gia đội ngũ kế toán tổng hợp nội bộ với cơ hội phát triển sự nghiệp, đào tạo và mức đãi ngộ hấp dẫn. Khám phá ngay!

13-12-2024

Ngày 29/11, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Luật Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ 2024 theo hình thức biểu quyết điện tử với tỷ lệ tán thành cao.

20-12-2024

Làm thế nào để tiếp cận và phát triển sự nghiệp thành công? Cùng khám phá những kỹ năng cần thiết giúp tối ưu hóa con đường sự nghiệp, từ giao tiếp hiệu quả đến tự quản lý thời gian.

20-12-2024

Ngày 28/8/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 55/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi khoản 4 Điều 2 Thông tư 19/2018/TT-NHNN trong đó hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc

16-12-2024

Vừa qua Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT có quy định đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách

20-12-2024

Vừa qua Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Chỉ thị 40-CT/TW năm 2024 tổ chức Tết Ất Tỵ năm 2025

NHANSU.VN

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Email: [email protected]

Điện thoại: (028)39302288

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP.HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2024 All Rights Reserved