Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Chính thức bảng lương công chức viên chức 2025? Chính sách tăng lương đối công chức, viên chức năm 2025 có không?
Chính thức bảng lương công chức viên chức 2025 chi tiết ra sao? Có chính sách tăng lương đối công chức, viên chức năm 2025 không?
Nội dung chính
Chính thức bảng lương công chức viên chức 2025?
Căn cứ Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định bảng lương công chức viên chức năm 2025 vẫn tính theo lương cơ sở quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP và hệ số lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì mức lương cơ sở được áp dụng tính bảng lương công chức viên chức năm 2025 là 2.340.000 đồng/tháng.
Chính thức bảng lương công chức viên chức 2025 như sau:
(1) Bảng lương công chức 2025
Chuyên gia cao cấp
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
Bậc 1 |
8,8 |
20.592.000 |
Bậc 2 |
9,4 |
21.996.000 |
Bậc 3 |
10,0 |
23.400.000 |
Công chức loại A3 (nhóm A3.1)
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
Bậc 1 |
6,2 |
14.508.000 |
Bậc 2 |
6,56 |
15.350.400 |
Bậc 3 |
6,92 |
16.192.800 |
Bậc 4 |
7,28 |
17.035.200 |
Bậc 5 |
7,64 |
17.877.600 |
Bậc 6 |
8,0 |
18.720.000 |
Công chức loại A3 nhóm A3.2
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
Bậc 1 |
5,75 |
13.455.000 |
Bậc 2 |
6,11 |
14.297.400 |
Bậc 3 |
6,47 |
15.139.800 |
Bậc 4 |
6,83 |
15.982.200 |
Bậc 5 |
7,19 |
16.824.600 |
Bậc 6 |
7,55 |
17.667.000 |
Công chức loại A2 nhóm A2.1
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
Bậc 1 |
4,4 |
10.296.000 |
Bậc 2 |
4,74 |
11.091.600 |
Bậc 3 |
5,08 |
11.887.200 |
Bậc 4 |
5,42 |
12.682.800 |
Bậc 5 |
5,76 |
13.478.400 |
Bậc 6 |
6,1 |
14.274.000 |
Bậc 7 |
6,44 |
15.069.600 |
Bậc 8 |
6,78 |
15.865.200 |
Công chức loại A2 nhóm A2.2
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
Bậc 1 |
4,0 |
9.360.000 |
Bậc 2 |
4,34 |
10.155.600 |
Bậc 3 |
4,68 |
10.951.200 |
Bậc 4 |
5,02 |
11.746.800 |
Bậc 5 |
5,36 |
12.542.400 |
Bậc 6 |
5,7 |
13.338.000 |
Bậc 7 |
6,04 |
14.133.600 |
Bậc 8 |
6,38 |
14.929.200 |
Công chức loại A1
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
Bậc 1 |
2,34 |
5.475.600 |
Bậc 2 |
2,67 |
6.247.800 |
Bậc 3 |
3,0 |
7.020.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
7.792.200 |
Bậc 5 |
3,66 |
8.564.400 |
Bậc 6 |
3,99 |
9.336.600 |
Bậc 7 |
4,32 |
10.108.800 |
Bậc 8 |
4,65 |
10.881.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
11.653.200 |
Công chức loại A0
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
Bậc 1 |
2,1 |
4.914.000 |
Bậc 2 |
2,41 |
5.639.400 |
Bậc 3 |
2,72 |
6.364.800 |
Bậc 4 |
3,03 |
7.090.200 |
Bậc 5 |
3,34 |
7.815.600 |
Bậc 6 |
3,65 |
8.541.000 |
Bậc 7 |
3,96 |
9.266.400 |
Bậc 8 |
4,27 |
9.991.800 |
Bậc 9 |
4,58 |
10.717.200 |
Bậc 10 |
4,89 |
11.442.600 |
Công chức loại B
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
Bậc 1 |
1,86 |
4.352.400 |
Bậc 2 |
2,06 |
4.820.400 |
Bậc 3 |
2,26 |
5.288.400 |
Bậc 4 |
2,46 |
5.756.400 |
Bậc 5 |
2,66 |
6.224.400 |
Bậc 6 |
2,86 |
6.692.400 |
Bậc 7 |
3,06 |
7.160.400 |
Bậc 8 |
3,26 |
7.628.400 |
Bậc 9 |
3,46 |
8.096.400 |
Bậc 10 |
3,66 |
8.564.400 |
Bậc 11 |
3,86 |
9.032.400 |
Bậc 12 |
4,06 |
9.500.400 |
Công chức loại C - nhóm C1
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
Bậc 1 |
1,65 |
3.861.000 |
Bậc 2 |
1,83 |
4.282.200 |
Bậc 3 |
2,01 |
4.703.400 |
Bậc 4 |
2,19 |
5.124.600 |
Bậc 5 |
2,37 |
5.545.800 |
Bậc 6 |
2,55 |
5.967.000 |
Bậc 7 |
2,73 |
6.388.200 |
Bậc 8 |
2,91 |
6.809.400 |
Bậc 9 |
3,09 |
7.230.600 |
Bậc 10 |
3,27 |
7.651.800 |
Bậc 11 |
3,45 |
8.073.000 |
Bậc 12 |
3,63 |
8.494.200 |
Công chức loại C - nhóm C2
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
Bậc 1 |
1,5 |
3.510.000 |
Bậc 2 |
1,68 |
3.931.200 |
Bậc 3 |
1,86 |
4.352.400 |
Bậc 4 |
2,04 |
4.773.600 |
Bậc 5 |
2,22 |
5.194.800 |
Bậc 6 |
2,4 |
5.616.000 |
Bậc 7 |
2,58 |
6.037.200 |
Bậc 8 |
2,76 |
6.458.400 |
Bậc 9 |
2,94 |
6.879.600 |
Bậc 10 |
3,12 |
7.300.800 |
Bậc 11 |
3,3 |
7.722.000 |
Bậc 12 |
3,48 |
8.143.200 |
Công chức loại C - nhóm C3
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
Bậc 1 |
1,35 |
3.159.000 |
Bậc 2 |
1,53 |
3.580.200 |
Bậc 3 |
1,71 |
4.001.400 |
Bậc 4 |
1,89 |
4.422.600 |
Bậc 5 |
2,07 |
4.843.800 |
Bậc 6 |
2,25 |
5.265.000 |
Bậc 7 |
2,43 |
5.686.200 |
Bậc 8 |
2,61 |
6.107.400 |
Bậc 9 |
2,79 |
6.528.600 |
Bậc 10 |
2,97 |
6.949.800 |
Bậc 11 |
3,15 |
7.371.000 |
Bậc 12 |
3,33 |
7.792.200 |
(2) Bảng lương viên chức 2025
Viên chức loại A3 (nhóm A3.1)
Bậc |
Hệ số |
Bảng lương |
Bậc 1 |
6,2 |
14.508.000 |
Bậc 2 |
6,56 |
15.350.400 |
Bậc 3 |
6,92 |
16.192.800 |
Bậc 4 |
7,28 |
17.035.200 |
Bậc 5 |
7,64 |
17.877.600 |
Bậc 6 |
8,0 |
18.720.000 |
Viên chức loại A3 nhóm A3.2
Bậc |
Hệ số |
Bảng lương |
Bậc 1 |
5,75 |
13.455.000 |
Bậc 2 |
6,11 |
14.297.400 |
Bậc 3 |
6,47 |
15.139.800 |
Bậc 4 |
6,83 |
15.982.200 |
Bậc 5 |
7,19 |
16.824.600 |
Bậc 6 |
7,55 |
17.667.000 |
Viên chức loại A2 nhóm A2.1
Bậc |
Hệ số |
Bảng lương |
Bậc 1 |
4,4 |
10.296.000 |
Bậc 2 |
4,74 |
11.091.600 |
Bậc 3 |
5,08 |
11.887.200 |
Bậc 4 |
5,42 |
12.682.800 |
Bậc 5 |
5,76 |
13.478.400 |
Bậc 6 |
6,1 |
14.274.000 |
Bậc 7 |
6,44 |
15.069.600 |
Bậc 8 |
6,78 |
15.865.200 |
Viên chức loại A2 nhóm A2.2
Bậc |
Hệ số |
Bảng lương |
Bậc 1 |
4,0 |
9.360.000 |
Bậc 2 |
4,34 |
10.155.600 |
Bậc 3 |
4,68 |
10.951.200 |
Bậc 4 |
5,02 |
11.746.800 |
Bậc 5 |
5,36 |
12.542.400 |
Bậc 6 |
5,7 |
13.338.000 |
Bậc 7 |
6,04 |
14.133.600 |
Bậc 8 |
6,38 |
14.929.200 |
Viên chức loại A1
Bậc |
Hệ số |
Bảng lương |
Bậc 1 |
2,34 |
5.475.600 |
Bậc 2 |
2,67 |
6.247.800 |
Bậc 3 |
3,0 |
7.020.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
7.792.200 |
Bậc 5 |
3,66 |
8.564.400 |
Bậc 6 |
3,99 |
9.336.600 |
Bậc 7 |
4,32 |
10.108.800 |
Bậc 8 |
4,65 |
10.881.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
11.653.200 |
Viên chức loại B
Bậc |
Hệ số |
Bảng lương |
Bậc 1 |
1,86 |
4.352.400 |
Bậc 2 |
2,06 |
4.820.400 |
Bậc 3 |
2,26 |
5.288.400 |
Bậc 4 |
2,46 |
5.756.400 |
Bậc 5 |
2,66 |
6.224.400 |
Bậc 6 |
2,86 |
6.692.400 |
Bậc 7 |
3,06 |
7.160.400 |
Bậc 8 |
3,26 |
7.628.400 |
Bậc 9 |
3,46 |
8.096.400 |
Bậc 10 |
3,66 |
8.564.400 |
Bậc 11 |
3,86 |
9.032.400 |
Bậc 12 |
4,06 |
9.500.400 |
Viên chức loại C - nhóm C1
Bậc |
Hệ số |
Bảng lương |
Bậc 1 |
1,65 |
3.861.000 |
Bậc 2 |
1,83 |
4.282.200 |
Bậc 3 |
2,01 |
4.703.400 |
Bậc 4 |
2,19 |
5.124.600 |
Bậc 5 |
2,37 |
5.545.800 |
Bậc 6 |
2,55 |
5.967.000 |
Bậc 7 |
2,73 |
6.388.200 |
Bậc 8 |
2,91 |
6.809.400 |
Bậc 9 |
3,09 |
7.230.600 |
Bậc 10 |
3,27 |
7.651.800 |
Bậc 11 |
3,45 |
8.073.000 |
Bậc 12 |
3,63 |
8.494.200 |
Viên chức loại C - nhóm C2
Bậc |
Hệ số |
Bảng lương |
Bậc 1 |
2,0 |
4.680.000 |
Bậc 2 |
2,18 |
5.101.200 |
Bậc 3 |
2,36 |
5.522.400 |
Bậc 4 |
2,54 |
5.943.600 |
Bậc 5 |
2,72 |
6.364.800 |
Bậc 6 |
2,9 |
6.786.000 |
Bậc 7 |
3,08 |
7.207.200 |
Bậc 8 |
3,26 |
7.628.400 |
Bậc 9 |
3,44 |
8.049.600 |
Bậc 10 |
3,62 |
8.470.800 |
Bậc 11 |
3,8 |
8.892.000 |
Bậc 12 |
3,98 |
9.313.200 |
Viên chức loại C - nhóm C3
Bậc |
Hệ số |
Bảng lương |
Bậc 1 |
1,5 |
3.510.000 |
Bậc 2 |
1,68 |
3.931.200 |
Bậc 3 |
1,86 |
4.352.400 |
Bậc 4 |
2,04 |
4.773.600 |
Bậc 5 |
2,22 |
5.194.800 |
Bậc 6 |
2,4 |
5.616.000 |
Bậc 7 |
2,58 |
6.037.200 |
Bậc 8 |
2,76 |
6.458.400 |
Bậc 9 |
2,94 |
6.879.600 |
Bậc 10 |
3,12 |
7.300.800 |
Bậc 11 |
3,3 |
7.722.000 |
Bậc 12 |
3,48 |
8.143.200 |
Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
Phía trên là bảng lương công chức, bảng lương viên chức năm 2025!
Chính thức bảng lương công chức viên chức 2025? Chính sách tăng lương đối công chức, viên chức năm 2025 có không? (Hình từ Internet)
Có chính sách tăng lương đối công chức, viên chức năm 2025 hay không?
Căn cứ Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15 có quy định nội dung về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội như sau:
Về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội
1. Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
2. Các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tiếp tục thực hiện các giải pháp tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương theo quy định. Cho phép tiếp tục loại trừ một số khoản thu khi tính số tăng thu ngân sách địa phương dành để cải cách tiền lương như quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội.
...
Theo đó, chính thức chưa tăng tiền lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang năm 2025. Do đó, lương công chức viên chức vẫn giữ nguyên như hiện nay.
Quyền của công chức viên chức về tiền lương như thế nào?
Quyền của công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương được quy định tại Điều 12 Luật Cán bộ, công chức 2008 như sau:
- Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước. Cán bộ, công chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trong các ngành, nghề có môi trường độc hại, nguy hiểm được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.
- Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
Quyền của viên chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương được quy định tại Điều 12 Luật Viên chức 2010 như sau:
- Được trả lương tương xứng với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản lý và kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao; được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi trong trường hợp làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc làm việc trong ngành nghề có môi trường độc hại, nguy hiểm, lĩnh vực sự nghiệp đặc thù.
- Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và chế độ khác theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Được hưởng tiền thưởng, được xét nâng lương theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;