Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Khi nào không áp dụng thuế suất thuế TNDN 20% từ ngày 01/10/2025?

Bài viết dưới đây sẽ giải quyết nội dung về việc “Khi nào không áp dụng thuế suất thuế TNDN 20% từ ngày 01/10/2025?” dựa theo Luật Thu nhập doanh nghiệp 2025.

Đăng bài: 12:00 10/07/2025

Khi nào không áp dụng thuế suất thuế TNDN 20% từ ngày 01/10/2025?

Khi nào không áp dụng thuế suất thuế TNDN 20% từ ngày 01/10/2025? (Hình từ Internet)

Khi nào không áp dụng thuế suất thuế TNDN 20% từ ngày 01/10/2025?

Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (có hiệu lực từ ngày 01/10/2025), thuế suất thuế TNDN sẽ là 20%.

Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp thuộc các trường hợp này thì mức thuế suất thuế TNDN sẽ không cố định là 20%, cụ thể:

[1] Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng: Áp dụng thuế suất 15%.

[2] Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng: Áp dụng thuế suất 17%.

[3] Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số trường hợp khác được quy định như sau:

- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí từ 25% đến 50%. Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí;

- Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật) là 50%.

Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất là 40%.

[4] Doanh nghiệp thuộc đối tượng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, cụ thể:

- Áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm đối với:

+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025; thu nhập của doanh nghiệp quy định tại điểm e khoản 2 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025;

+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025;

+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc địa bàn quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025;

+ Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung; dự án đầu tư mới tại khu kinh tế nằm trên địa bàn ưu đãi thuế quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

Trường hợp dự án đầu tư tại khu kinh tế mà vị trí thực hiện dự án nằm trên cả địa bàn thuộc địa bàn ưu đãi thuế và địa bàn không thuộc địa bàn ưu đãi thuế thì việc xác định ưu đãi thuế của dự án do Chính phủ quy định.

- Áp dụng thuế suất 10% đối với:

+ Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động thuộc ngành, nghề quy định tại điểm k, điểm l khoản 2 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 tại địa bàn ưu đãi thuế quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025;

+ Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động thuộc ngành, nghề quy định tại các điểm i, r và s khoản 2 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025;

+ Thu nhập của nhà xuất bản từ hoạt động thuộc ngành, nghề quy định tại điểm t khoản 2 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025;

+ Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định tại điểm q khoản 2 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 không thuộc địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025;

+ Thu nhập của cơ quan báo chí thuộc ngành, nghề quy định tại điểm u khoản 2 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

+ Áp dụng thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động thuộc ngành, nghề quy định tại điểm l khoản 2 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 không thuộc địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

- Áp dụng thuế suất 17% trong thời gian 10 năm đối với:

+ Dự án đầu tư mới thuộc ngành, nghề ưu đãi quy định tại các điểm m, n và o khoản 2 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025;

+ Dự án đầu tư mới thực hiện tại địa bàn quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025;

+ Dự án đầu tư mới tại khu kinh tế không nằm trên địa bàn quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

- Áp dụng thuế suất 17% đối với thu nhập của doanh nghiệp tại điểm p khoản 2 Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

Ai là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ ngày 01/10/2025?

Cụ thể, người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã;

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

Thu nhập chịu thuế TNDN từ ngày 01/10/2025 gồm những thu nhập nào?

Theo quy định, thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.

Trong đó, các thu nhập khác bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn, chuyển nhượng chứng khoán;

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, trừ thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản;

- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;

- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá, trừ bất động sản;

- Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản, bao gồm cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ;

- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ, trừ thu nhập từ hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng;

- Khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí được trừ; khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót nay phát hiện ra;

- Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng;

- Các khoản tài trợ, tặng cho bằng tiền hoặc hiện vật nhận được;

- Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, điều chuyển khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi chủ sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

- Thu nhập từ hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài;

- Thu nhập của đơn vị sự nghiệp công lập đối với các hoạt động cho thuê tài sản công;

- Các khoản thu nhập khác, trừ các khoản thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1, 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.

Xem thêm

Từ khóa: Thuế TNDN Thuế suất thuế TNDN 20% Thuế suất thuế TNDN Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 Thu nhập chịu thuế TNDN Khi nào không áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...