Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Hướng dẫn xác nhận thời gian đóng BHXH của người lao động để làm căn cứ giải quyết chế độ hưu trí, tử tuất theo Quyết định 863/QĐ-BNV

Hướng dẫn xác nhận thời gian đóng BHXH của người lao động để làm căn cứ giải quyết chế độ hưu trí, tử tuất theo Quyết định 863/QĐ-BNV

Đăng bài: 10:31 16/08/2025

Hướng dẫn xác nhận thời gian đóng BHXH của người lao động để làm căn cứ giải quyết chế độ hưu trí, tử tuất theo Quyết định 863/QĐ-BNV

Ngày 07/8/2025, Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định 863/QĐ-BNV năm 2025 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

Theo đó, hướng dẫn thủ tục xác nhận thời gian đóng BHXH của người lao động để làm căn cứ giải quyết, điều chỉnh chế độ hưu trí, tử tuất như sau:

(1) Trình tự thực hiện:

Bước 1:

Người lao động hoặc thân nhân của người lao động trong trường hợp người lao động đã chết có văn bản đề nghị xác nhận thời gian đóng BHXH theo mẫu do cơ quan bảo hiểm xã hội ban hành gửi cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bước 2:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của người lao động hoặc thân nhân của người lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện xác nhận thời gian đóng BHXH của người lao động.

Trường hợp cần phải xác minh lại quá trình đóng bảo hiểm xã hội thì thời hạn không quá 45 ngày.

Trường hợp không xác nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo mẫu do cơ quan bảo hiểm xã hội ban hành

- Số lượng hồ sơ: Không quy định

(4) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của người lao động hoặc thân nhân của người lao động.

Trường hợp cần phải xác minh lại quá trình đóng bảo hiểm xã hội thì thời hạn không quá 45 ngày

(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Người lao động trong trường hợp người sử dụng lao động không còn khả năng đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động trước ngày 01/7/2024.

Thân nhân của người lao động trong trường hợp người sử dụng lao động không còn khả năng đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động trước ngày 01/7/2024 đã chết.

(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan bảo hiểm xã hội theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội của người lao động

(8) Lệ phí: Không.

Hướng dẫn xác nhận thời gian đóng BHXH của người lao động để làm căn cứ giải quyết chế độ hưu trí, tử tuất theo Quyết định 863/QĐ-BNV

Hướng dẫn xác nhận thời gian đóng BHXH của người lao động để làm căn cứ giải quyết chế độ hưu trí, tử tuất theo Quyết định 863/QĐ-BNV (Hình từ Internet)

Những điểm mới về chế độ hưu trí từ 1/7/2025 cho người tham gia bảo hiểm xã hội?

Ngày 30/6/2025, BHXH khu vực XXVII đã có Thông báo 857/TB-BHXH năm 2025 về nội dung mới về các chế độ bảo hiểm xã hội có hiệu lực từ 01/7/2025.

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội 2024 của Quốc hội ngày 29/6/2024, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025, Bảo hiểm xã hội Khu vực XXVII thông báo một số nội dung mới liên quan các chế độ BHXH có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, trong đó có điểm mới về chế độ hưu trí như sau:

- Người lao động đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí nếu đủ tuổi theo quy định.

- Định kỳ hằng năm, người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng qua tài khoản cá nhân có trách nhiệm phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền để thực hiện việc xác minh thông tin đủ điều kiện hưởng.

Bảo hiểm xã hội khu vực XXVII thông báo để các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, người tham gia và thụ hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội được biết. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ cơ quan bảo hiểm xã hội để được hướng dẫn.

Đối tượng nào được nhận trợ cấp hưu trí xã hội?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 176/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Mức trợ cấp hưu trí xã hội
1. Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng mức 500.000 đồng/tháng. Trường hợp đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.
2. Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Dẫn chiếu Điều 2 Nghị định 176/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định tại Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau:
1. Công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Từ đủ 75 tuổi trở lên;
b) Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng; hoặc đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng thấp hơn mức trợ cấp hưu trí quy định tại Nghị định này;
c) Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ và đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.

Theo đó, các đối tượng được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội với mức 500.000 đồng/tháng bao gồm:

- Nhóm 1: Công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Từ đủ 75 tuổi trở lên;

+ Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng; hoặc đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng thấp hơn mức trợ cấp hưu trí quy định tại Nghị định 176/2025/NĐ-CP;

+ Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

- Nhóm 2: Công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau:

+ Từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ;

+ Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng; hoặc đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng thấp hơn mức trợ cấp hưu trí quy định tại Nghị định 176/2025/NĐ-CP;

+ Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Trường hợp đối tượng trên đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.

Từ khóa: Xác nhận thời gian đóng BHXH Thời gian đóng BHXH Xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội Thời gian đóng bảo hiểm xã hội Chế độ hưu trí Giải quyết chế độ hưu trí Quyết định 863 Quyết định 863/QĐ-BNV Người lao động Trợ cấp hưu trí xã hội

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...