Hướng dẫn điền mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội mới nhất theo Nghị định 176/2025/NĐ-CP?
Hướng dẫn điền mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội mới nhất theo Nghị định 176/2025/NĐ-CP chi tiết ra sao? Từ 01/7/2025, bao nhiêu tuổi được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội?
Hướng dẫn điền mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội mới nhất theo Nghị định 176/2025/NĐ-CP?
Căn cứ Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
- Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
- Hỗ trợ chi phí mai táng;
- Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội mới nhất 2025 theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 176/2025/NĐ-CP, dạng như sau:
Tải về Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội mới nhất 2025
Theo đó, hướng dẫn điền mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội mới nhất theo Nghị định 176/2025/NĐ-CP chi tiết như sau:
(1) Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng trợ cấp.
(2) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền.
(3) Trường hợp người được ủy quyền là người làm đơn hưởng trợ cấp thì ghi rõ còn không thì để trống. Đồng thời nộp kèm theo Giấy ủy quyền.
(4) Đánh dấu vào nội dung yêu cầu giải quyết và ghi cụ thể các thông tin.
(5) Trường hợp có yêu cầu khác thì ghi rõ nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan đến yêu cầu giải quyết.
Ví dụ như: Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh nhân dân /hộ chiếu/căn cước công dân và hồ sơ hưởng, chờ hưởng BHXH thì ghi rõ không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao chứng minh nhân dân/hộ chiếu căn cước công dân.
(6) Địa chỉ nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, nơi cư trú mới di chuyển đến: Ghi rõ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố. Trường hợp đã xác định được điểm chi trả tại nơi đề nghị nhận thì ghi rõ.
(7) Đánh dấu vào các ô tương ứng để chọn hình thức nhận tiền lương hưu, trợ cấp.
Nếu nhận trợ cấp một lần bằng tiền mặt thì đánh dấu tiếp để chọn nơi nhận là tại cơ quan BHXH hay thông qua tổ chức dịch vụ BHXH; nếu nhận thông qua tài khoản ATM thì ghi bổ sung số tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.
(8) Trường hợp người lao động tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH có yêu cầu nhận BHXH một lần thì ghi rõ
Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn so với thời điểm hưởng lương hưu hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù giam không hoặc nêu rõ mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.
Hướng dẫn điền mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội mới nhất theo Nghị định 176/2025/NĐ-CP? (Hình từ Internet)
Từ 01/7/2025, bao nhiêu tuổi được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 176/2025/NĐ-CP quy định về đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội như sau:
Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định tại Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau:
1. Công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Từ đủ 75 tuổi trở lên;
b) Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng; hoặc đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng thấp hơn mức trợ cấp hưu trí quy định tại Nghị định này;
c) Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ và đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
Như vậy, công dân Việt Nam từ đủ 75 tuổi trở lên thì được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:
(1) Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng; hoặc đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng thấp hơn mức trợ cấp hưu trí quy định tại Nghị định này;
(2) Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
Lưu ý: Người từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi cũng có thể được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội nếu thuộc hộ nghèo và đồng thời đáp ứng điều kiện (1) và (2) nêu trên.
Mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng là bao nhiêu?
Mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được quy định tại Điều 3 Nghị định 176/2025/NĐ-CP quy định:
Mức trợ cấp hưu trí xã hội
1. Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng mức 500.000 đồng/tháng.
Trường hợp đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.
2. Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
Như vậy, mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng là 500.000 đồng/tháng. Trường người trợ cấp hưu trí xã hội đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.
Từ khóa: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội Điền mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội Đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội Trợ cấp hưu trí xã hội Trợ cấp hưu trí Hưởng trợ cấp hưu trí xã hội Bảo hiểm xã hội
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;