Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với trường hợp đã được cấp giấy phép lao động gồm những loại giấy tờ gì từ 07/08/2025?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với trường hợp đã được cấp giấy phép lao động gồm những loại giấy tờ gì từ 07/08/2025? Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo các hình thức nào?

Đăng bài: 08:34 09/08/2025

Ngày 07/08/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với trường hợp đã được cấp giấy phép lao động gồm những loại giấy tờ gì từ 07/08/2025?

Căn cứ Điều 20 Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với trường hợp đã được cấp giấy phép lao động như sau:

(1) Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đang còn hiệu lực có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và lĩnh vực làm việc phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động.

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm:

+ Giấy xác nhận của người sử dụng lao động về việc người lao động nước ngoài hiện đang làm việc;

+ Các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 3, 5 và 6 Điều 18 Nghị định 219/2025/NĐ-CP;

+ Bản sao giấy phép lao động đã được cấp;

+ Giấy tờ chứng minh đối với trường hợp người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành.

(2) Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đang còn hiệu lực có nhu cầu thay đổi vị trí công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động nhưng không thay đổi người sử dụng lao động phải làm thủ tục cấp giấy phép lao động mới.

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm:

+ Các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 3, 5 Điều 18 Nghị định 219/2025/NĐ-CP;

+ Giấy tờ chứng minh vị trí công việc theo quy định tại Điều 19 Nghị định 219/2025/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi vị trí công việc;

+ Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định 219/2025/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi hình thức làm việc;

+ Bản sao giấy phép lao động đã được cấp.

(3) Đối với người lao động nước ngoài đã được gia hạn giấy phép lao động có nhu cầu tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động tại cùng vị trí công việc và lĩnh vực làm việc phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm:

+ Các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 18 Nghị định 219/2025/NĐ-CP;

+ Bản sao giấy phép lao động đã được cấp;

+ Giấy tờ chứng minh đối với trường hợp người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đã được cấp giấy phép lao động gồm những loại giấy tờ gì từ 07/08/2025?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đã được cấp giấy phép lao động gồm những loại giấy tờ gì từ 07/08/2025? (Hình ảnh Internet)

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo các hình thức nào theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là công dân nước ngoài vào làm việc tại các vị trí công việc quy định tại Điều 3 Nghị định 219/2025/NĐ-CP hình thức sau đây:

+ Thực hiện hợp đồng lao động;

+ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

+ Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, xã hội;

+ Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

+ Chào bán dịch vụ;

+ Tình nguyện viên;

+ Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

+ Được điều chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài sang Việt Nam làm việc trừ trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

+ Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

+ Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, chủ sở hữu, thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn dưới 3 tỷ đồng;

+ Thực hiện hợp đồng lao động với cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh tại địa phương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

+ Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người sử dụng lao động có trụ sở chính có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc phân cấp cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.

Từ khóa: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động Trường hợp đã được cấp giấy phép lao động Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đã được cấp giấy phép lao động Đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đã được cấp giấy phép lao động Đề nghị cấp giấy phép lao động Cấp giấy phép lao động

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...