Danh sách 30 Bảo hiểm xã hội cơ sở tỉnh Đồng Nai áp dụng đến 30/9/2025
Danh sách 30 Bảo hiểm xã hội cơ sở tỉnh Đồng Nai áp dụng đến 30/9/2025 chi tiết ra sao?
Danh sách 30 Bảo hiểm xã hội cơ sở tỉnh Đồng Nai áp dụng đến 30/9/2025
Ngày 09/7/2025, BHXH Việt Nam ban hành Công văn 1521/BHXH-TCCB năm 2025 về việc triển khai thực hiện Quyết định 2286/QĐ-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Theo đó, tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Công văn 1521/BHXH-TCCB quy định danh sách tên gọi, địa chỉ trụ sở chính và địa bàn quản lý của Bảo hiểm xã hội cơ sở tỉnh Đồng Nai như sau:
STT |
Tên BHXH cấp huyện, liên huyện (Trước khi thay đổi tên gọi) |
Tên BHXH cơ sở (sau khi thay đổi) |
Địa chỉ trụ sở chính của BHXH cơ sở |
Địa bàn quản lý theo ĐVHC cấp xã |
1 |
BHXH thành phố Long Khánh |
BHXH Cơ sở Long Khánh |
Số 6, CMT8, phường Long Khánh, tỉnh Đồng Nai |
Phường Bình Lộc |
Phường Bảo Vinh |
||||
Phường Xuân Lập |
||||
Phường Long Khánh |
||||
Phường Hàng Gòn |
||||
2 |
BHXH thị xã Bình Long |
BHXH Cơ sở Bình Long |
Số 23 Phan Bội Châu, phường Bình Long, tỉnh Đồng Nai |
Phường Bình Long |
Phường An Lộc |
||||
3 |
BHXH thị xã Chơn Thành |
BHXH Cơ sở Chơn Thành |
Đường Hoàng Hoa Thám, phường Chơn Thành, tỉnh Đồng Nai |
Phường Minh Hưng |
Phường Chơn Thành |
||||
Xã Nha Bích |
||||
4 |
BHXH thị xã Phước Long |
BHXH Cơ sở Phước Bình |
Khu phố 5, phường Phước Bình, tỉnh Đồng Nai |
Phường Phước Bình |
Phường Phước Long |
||||
5 |
BHXH huyện Bù Đăng |
BHXH Cơ sỞ Bù Đăng |
Đường Võ Thị Sáu, xã Bù Đăng, tỉnh Đồng Nai |
Xã Phước Sơn |
Xã Nghĩa Trung |
||||
Xã Bù Đăng |
||||
Xã Thọ Sơn |
||||
Xã Đak Nhau |
||||
Xã Bom Bo |
||||
6 |
BHXH huyện Bù Đốp |
BHXH Cơ sở Thiện Hưng |
Số 38, đường Lê Hồng Phong, khu phố Thanh Xuân, xã Thiện Hưng, tỉnh Đồng Nai |
Xã Tân Tiến |
Xã Thiện Hưng |
||||
Xã Hưng Phước |
||||
7 |
BHXH huyện Bù Gia Mập |
BHXH Cơ sở Phủ Nghĩa |
Khu Trung tâm hành chính xã Phú Nghĩa, tỉnh Đồng Nai |
Xã Phú Nghĩa |
Xã Đa Kia |
||||
Xã Bù Gia Mập |
||||
Xã Đăk Ơ |
||||
8 |
BHXH huyện Đồng Phú |
BHXH Cơ sở Bình Phước |
Xã Đồng Phú, tỉnh Đồng Nai |
Phường Đồng Xoài |
Phường Bình Phước |
||||
Xã Thuận Lợi |
||||
Xã Đồng Tâm |
||||
Xã Tân Lợi |
||||
Xã Đồng Phú |
||||
9 |
BHXH huyện Định Quán |
BHXH Cơ sở Định Quán |
Đường 3/2, xã Định Quán, tỉnh Đồng Nai |
Xã La Ngà |
Xã Định Quán |
||||
Xã Phú Vinh |
||||
Xã Phú Hòa |
||||
Xã Thanh Sơn |
||||
10 |
BHXH huyện Cẩm Mỹ |
BHXH Cơ sỞ Cẩm Mỹ |
Ấp Suối Cả, xã Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai |
Xã Xuân Quế |
Xã Xuân Đường |
||||
Xã Cẩm Mỹ |
||||
Xã Sông Ray |
||||
11 |
BHXH huyện Hớn Quản |
BHXH Cơ sở Tân Khai |
Ấp 1, xã Tân Khai, tỉnh Đồng Nai |
Xã Tân Quan |
Xã Tân Hưng |
||||
Xã Tân Khai |
||||
Xã Minh Đức |
||||
12 |
BHXH huyện Long Thành |
BHXH Cơ sở Long Thành |
Đường Lê Duẩn, khu Phước Hải, xã Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
Xã Phước Thải |
Xã Long Phước |
||||
Xã Bình An |
||||
Xã Long Thành |
||||
Xã An Phước |
||||
13 |
BHXH huyện Lộc Ninh |
BHXH Cơ sở Lộc Ninh |
Số 02, đường Trần Văn Trà, xã Lộc Ninh, tỉnh Đồng Nai |
Xã Lộc Thánh |
Xã Lộc Ninh |
||||
Xã Lộc Hưng |
||||
Xã Lộc Tấn |
||||
Xã Lộc Thạnh |
||||
Xã Lộc Quang |
||||
14 |
BHXH huyện Nhơn Trạch |
BHXH Cơ sở Nhơn Trạch |
Đường Nguyễn Hữu Cảnh, ấp Xóm Hố, xã Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai |
Xã Đại Phước |
Xã Nhơn Trạch |
||||
Xã Phước An |
||||
15 |
BHXH huyện Phú Riềng |
BHXH Cơ sở Phú Riềng |
Thôn Tân Hòa, xã Phú Riềng, tỉnh Đồng Nai |
Xã Bình Tân |
Xã Long Hà |
||||
Xã Phú Riềng |
||||
Xã Phú Trung |
||||
16 |
BHXH huyện Tân Phù |
BHXH Cơ sở Tân Phú |
1022, Q120, tổ 9, khu 8, xã Tân Phú, tỉnh Đồng Nai |
Xã Tà Lài |
Xã Nam Cát Tiên |
||||
Xã Tân Phú |
||||
Xã Phú Lâm |
||||
Xã Đak Lun |
||||
17 |
BHXH huyện Thống Nhất |
BHXH Cơ sở Dầu Giây |
Đường N2, khu Trung tâm hành chính, ấp Lập Thành, xã Dầu Giây, tỉnh Đồng Nai |
Xã Dầu Giây |
Xã Gia Kiệm |
||||
Xã Thống Nhất |
||||
18 |
BHXH huyện Trảng Bom |
BHXH Cơ sở Trúng Bom |
Đường Nguyễn Hữu Cảnh, xã Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai |
Xã An Viễn |
Xã Bình Minh |
||||
Xã Trảng Bom |
||||
Xã Bàu Hàm |
||||
Xã Hưng Thịnh |
||||
19 |
BHXH huyện Vĩnh Cửu |
BHXH Cơ sở Tri An |
Số 50, đường Nguyễn Tất Thành, xã Trị An, tỉnh Đồng Nai |
Xã Trị An |
Xã Tân An |
||||
Phường Tân Triều |
||||
Xã Phú Lý |
||||
20 |
BHXH huyện Xuân Lộc |
BHXH Cơ sở Xuân Lộc |
Số 65 Phan Bội Châu, xã Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai |
Xã Xuân Đông |
Xã Xuân Phú |
||||
Xã Xuân Lộc |
||||
Xã Xuân Hòa |
||||
Xã Xuân Thành |
||||
Xã Xuân Bắc |
||||
Xã Xuân Định |
Phía trên là toàn bộ danh sách 30 Bảo hiểm xã hội cơ sở tỉnh Đồng Nai!
Danh sách 30 Bảo hiểm xã hội cơ sở tỉnh Đồng Nai áp dụng đến 30/9/2025 (Hình từ Internet)
07 nguyên tắc bảo hiểm xã hội gồm các yếu tố nào?
Căn cứ Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì có 07 nguyên tắc bảo hiểm xã hội dưới đây:
- Mức hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức đóng và thời gian đóng bảo hiểm xã hội; có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
- Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện do người tham gia lựa chọn.
- Người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng, chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không được tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
- Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.
- Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
- Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu để xác định điều kiện hưởng lương hưu và trợ cấp tuất hằng tháng tính theo năm, một năm phải tính đủ 12 tháng. Trường hợp tính mức hưởng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.
- Việc giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội được xác định theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tại thời điểm hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo hiểm xã hội?
Căn cứ Điều 9 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:
- Chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
- Chiếm dụng tiền hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
- Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đối tượng tham gia, thụ hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
- Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
- Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.
- Truy cập, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trái pháp luật.
- Đăng ký, báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
- Thông đồng, móc nối, bao che, giúp sức cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
- Cầm cố, mua bán, thế chấp, đặt cọc sổ bảo hiểm xã hội dưới mọi hình thức.
- Hành vi khác theo quy định của luật.
Xem thêm
Từ khóa: Bảo hiểm xã hội cơ sở Bảo hiểm xã hội cơ sở tỉnh Đồng Nai Bảo hiểm xã hội Tỉnh Đồng Nai BHXH Cơ sở
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;