Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Chi tiết bảng tra cứu lương tối thiểu 99 phường xã sau sáp nhập tại tỉnh Lào Cai từ ngày 1/07/2025?

Chi tiết bảng tra cứu lương tối thiểu 99 phường xã sau nhập tại tỉnh Lào Cai từ ngày 1/07/2025?

Đăng bài: 05:50 21/06/2025

Chi tiết bảng tra cứu lương tối thiểu 99 phường xã sau sáp nhập tại tỉnh Lào Cai từ ngày 1/07/2025?

Lương tối thiểu vùng của tỉnh Lào Cai sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025 được xây dựng theo các quy định tại Nghị Quyết 1673/NQ-UBTVQH15; Nghị định 74/2024/NĐ-CP; Nghị định 128/2025/NĐ-CP.

Theo Nghị Quyết 1673/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 89 xã và 10 phường; trong đó có 81 xã, 10 phường hình thành sau sắp xếp và 08 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Nậm Xé, Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Lao Chải, Nậm Có, Tà Xi Láng, Cát Thịnh, Phong Dụ Thượng.

Dưới đây là bảng tra cứu lương tối thiểu chi tiết 91 phường xã hình thành sau sắp xếp tại tỉnh Lào Cai:

STT

Tên phường/xã mới

Các đơn vị hành chính cũ hợp thành

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (đồng)

Mức lương tối thiểu giờ (đồng)

1

Khao Mang

Hồ Bốn, Khao Mang

IV

3.450.000

16.600

2

Mù Cang Chải

Thị trấn Mù Cang Chải, Kim Nọi, Mồ Dề, Chế Cu Nha

IV

3.450.000

16.600

3

Púng Luông

Nậm Khắt, La Pán Tẩn, Dế Xu Phình, Púng Luông

IV

3.450.000

16.600

4

Tú Lệ

Cao Phạ, Tú Lệ

IV

3.450.000

16.600

5

Trạm Tấu

Pá Lau, Pá Hu, Túc Đán, Trạm Tấu

IV

3.450.000

16.600

6

Hạnh Phúc

Thị trấn Trạm Tấu, Bản Công, Hát Lừu, Xà Hồ

IV

3.450.000

16.600

7

Phình Hồ

Làng Nhì, Bản Mù, Phình Hồ

IV

3.450.000

16.600

8

Liên Sơn

Thị trấn Nông trường Liên Sơn, Sơn A, Nghĩa Phúc

IV

3.450.000

16.600

9

Gia Hội

Nậm Búng, Nậm Lành, Gia Hội

IV

3.450.000

16.600

10

Sơn Lương

Nậm Mười, Sùng Đô, Suối Quyền, Sơn Lương

IV

3.450.000

16.600

11

Văn Chấn

Thị trấn Sơn Thịnh, Đồng Khê, Suối Bu, Suối Giàng

IV

3.450.000

16.600

12

Thượng Bằng La

Thị trấn Nông trường Trần Phú, Thượng Bằng La

IV

3.450.000

16.600

13

Chấn Thịnh

Tân Thịnh (huyện Văn Chấn), Đại Lịch, Chấn Thịnh

IV

3.450.000

16.600

14

Nghĩa Tâm

Bình Thuận, Minh An, Nghĩa Tâm

IV

3.450.000

16.600

15

Phong Dụ Hạ

Xuân Tầm, Phong Dụ Hạ

IV

3.450.000

16.600

16

Châu Quế

Châu Quế Thượng, Châu Quế Hạ

IV

3.450.000

16.600

17

Lâm Giang

Lang Thíp, Lâm Giang

IV

3.450.000

16.600

18

Đông Cuông

Quang Minh, An Bình, Đông An, Đông Cuông

IV

3.450.000

16.600

19

Tân Hợp

Đại Sơn, Nà Hẩu, Tân Hợp

IV

3.450.000

16.600

20

Mậu A

Thị trấn Mậu A, Yên Thái, An Thịnh, Mậu Đông, Ngòi A

IV

3.450.000

16.600

21

Xuân Ái

Đại Phác, Yên Phú, Yên Hợp, Viễn Sơn, Xuân Ái

IV

3.450.000

16.600

22

Mỏ Vàng

An Lương, Mỏ Vàng

IV

3.450.000

16.600

23

Lâm Thượng

Mai Sơn, Khánh Thiện, Tân Phượng, Lâm Thượng

IV

3.450.000

16.600

24

Lục Yên

Thị trấn Yên Thế, Minh Xuân, Yên Thắng, Liễu Đô

IV

3.450.000

16.600

25

Tân Lĩnh

Minh Chuẩn, Tân Lập, Phan Thanh, Khai Trung, Tân Lĩnh

IV

3.450.000

16.600

26

Khánh Hòa

Tô Mậu, An Lạc, Động Quan, Khánh Hòa

IV

3.450.000

16.600

27

Phúc Lợi

Trúc Lâu, Trung Tâm, Phúc Lợi

IV

3.450.000

16.600

28

Mường Lai

An Phú, Vĩnh Lạc, Minh Tiến, Mường Lai

IV

3.450.000

16.600

29

Cảm Nhân

Xuân Long, Ngọc Chấn, Cảm Nhân

IV

3.450.000

16.600

30

Yên Thành

Phúc Ninh, Mỹ Gia, Xuân Lai, Phúc An, Yên Thành

IV

3.450.000

16.600

31

Thác Bà

Thị trấn Thác Bà, Vũ Linh, Bạch Hà, Hán Đà, Vĩnh Kiên, Đại Minh

IV

3.450.000

16.600

32

Yên Bình

Thị trấn Yên Bình, Tân Hương, Thịnh Hưng, Đại Đồng

IV

3.450.000

16.600

33

Bảo Ái

Cảm Ân, Mông Sơn, Tân Nguyên, Bảo Ái

IV

3.450.000

16.600

34

Trấn Yên

Thị trấn Cổ Phúc, Báo Đáp, Tân Đồng, Thành Thịnh, Hòa Cuông, Minh Quán

IV

3.450.000

16.600

35

Hưng Khánh

Hồng Ca, Hưng Khánh

IV

3.450.000

16.600

36

Lương Thịnh

Hưng Thịnh, Lương Thịnh

IV

3.450.000

16.600

37

Việt Hồng

Việt Cường, Vân Hội, Việt Hồng

IV

3.450.000

16.600

38

Quy Mông

Kiên Thành, Y Can, Quy Mông

IV

3.450.000

16.600

39

Cốc San

Đồng Tuyển, Tòng Sành, Cốc San

IV

3.450.000

16.600

40

Hợp Thành

Tả Phời, Hợp Thành

IV

3.450.000

16.600

41

Phong Hải

Thị trấn Nông trường Phong Hải, Bản Cầm

IV

3.450.000

16.600

42

Xuân Quang

Phong Niên, Trì Quang, Xuân Quang

IV

3.450.000

16.600

43

Bảo Thắng

Thị trấn Phố Lu, Sơn Hà, Sơn Hải, Thái Niên

IV

3.450.000

16.600

44

Tằng Loỏng

Thị trấn Tằng Loỏng, Phú Nhuận

IV

3.450.000

16.600

45

Gia Phú

Xuân Giao, Thống Nhất, Gia Phú

IV

3.450.000

16.600

46

Mường Hum

Nậm Pung, Trung Lèng Hồ, Mường Hum

IV

3.450.000

16.600

47

Dền Sáng

Dền Thàng, Sàng Ma Sáo, Dền Sáng

IV

3.450.000

16.600

48

Y Tý

A Lù, Y Tý

IV

3.450.000

16.600

49

A Mú Sung

Nậm Chạc, A Mú Sung

IV

3.450.000

16.600

50

Trịnh Tường

Cốc Mỳ, Trịnh Tường

IV

3.450.000

16.600

51

Bản Xèo

Pa Cheo, Mường Vi, Bản Xèo

IV

3.450.000

16.600

52

Bát Xát

Thị trấn Bát Xát, Bản Vược, Bản Qua, Phìn Ngan, Quang Kim

IV

3.450.000

16.600

53

Võ Lao

Nậm Mả, Nậm Dạng, Võ Lao

IV

3.450.000

16.600

54

Khánh Yên

Khánh Yên Trung, Liêm Phú, Khánh Yên Hạ

IV

3.450.000

16.600

55

Văn Bàn

Thị trấn Khánh Yên, Khánh Yên Thượng, Sơn Thủy, Làng Giàng, Hòa Mạc

IV

3.450.000

16.600

56

Dương Quỳ

Thẳm Dương, Dương Quỳ

IV

3.450.000

16.600

57

Chiềng Ken

Nậm Tha, Chiềng Ken

IV

3.450.000

16.600

58

Minh Lương

Nậm Xây, Minh Lương

IV

3.450.000

16.600

59

Nậm Chày

Dần Thàng, Nậm Chày

IV

3.450.000

16.600

60

Bảo Yên

Thị trấn Phố Ràng, Yên Sơn, Lương Sơn, Xuân Thượng

IV

3.450.000

16.600

61

Nghĩa Đô

Tân Tiến, Vĩnh Yên, Nghĩa Đô

IV

3.450.000

16.600

62

Thượng Hà

Điện Quan, Minh Tân, Thượng Hà

IV

3.450.000

16.600

63

Xuân Hòa

Tân Dương, Xuân Hòa

IV

3.450.000

16.600

64

Phúc Khánh

Việt Tiến, Phúc Khánh

IV

3.450.000

16.600

65

Bảo Hà

Kim Sơn, Cam Cọn, Tân An, Tân Thượng, Bảo Hà

IV

3.450.000

16.600

66

Mường Bo

Liên Minh, Mường Bo

IV

3.450.000

16.600

67

Bản Hồ

Thanh Bình (thị xã Sa Pa), Bản Hồ

IV

3.450.000

16.600

68

Tả Van

Hoàng Liên, Mường Hoa, Tả Van

IV

3.450.000

16.600

69

Tả Phìn

Trung Chải, Tả Phìn

IV

3.450.000

16.600

70

Cốc Lầu

Nậm Lúc, Bản Cái, Cốc Lầu

IV

3.450.000

16.600

71

Bảo Nhai

Nậm Đét, Cốc Ly, Bảo Nhai

IV

3.450.000

16.600

72

Bản Liền

Nậm Khánh, Bản Liền

IV

3.450.000

16.600

73

Bắc Hà

Thị trấn Bắc Hà, Na Hối, Thải Giàng Phố, Bản Phố, Hoàng Thu Phố, Nậm Mòn

IV

3.450.000

16.600

74

Tả Củ Tỷ

Lùng Cải, Tả Củ Tỷ

IV

3.450.000

16.600

75

Lùng Phình

Tả Van Chư, Lùng Phình, Lùng Thẩn

IV

3.450.000

16.600

76

Pha Long

Tả Ngài Chồ, Dìn Chin, Tả Gia Khâu, Pha Long

IV

3.450.000

16.600

77

Mường Khương

Thị trấn Mường Khương, Thanh Bình (huyện Mường Khương), Nậm Chảy, Tung Chung Phố, Nấm Lư

IV

3.450.000

16.600

78

Bản Lầu

Bản Sen, Lùng Vai, Bản Lầu

IV

3.450.000

16.600

79

Cao Sơn

Lùng Khấu Nhin, Tả Thàng, La Pan Tẩn, Cao Sơn

IV

3.450.000

16.600

80

Si Ma Cai

Thị trấn Si Ma Cai, Sán Chải, Nàn Sán, Cán Cấu, Quan Hồ Thẩn

IV

3.450.000

16.600

81

Sín Chéng

Bản Mế, Thào Chư Phìn, Nàn Sín, Sín Chéng

IV

3.450.000

16.600

82

Nghĩa Lộ

Phường Tân An, Pú Trạng, xã Nghĩa An, Nghĩa Sơn

IV

3.450.000

16.600

83

Trung Tâm

Phường Trung Tâm, Phù Nham, Nghĩa Lợi, Nghĩa Lộ

IV

3.450.000

16.600

84

Cầu Thia

Phường Cầu Thia, Thanh Lương, Thạch Lương, Phúc Sơn, Hạnh Sơn

IV

3.450.000

16.600

85

Văn Phú

Phường Yên Thịnh, Tân Thịnh (thành phố Yên Bái), Văn Phú, Phú Thịnh

IV

3.450.000

16.600

86

Yên Bái

Phường Đồng Tâm, Yên Ninh, Minh Tân, Nguyễn Thái Học, Hồng Hà

IV

3.450.000

16.600

87

Nam Cường

Phường Nam Cường (thành phố Yên Bái), Minh Bảo, Tuy Lộc, Cường Thịnh

IV

3.450.000

16.600

88

Âu Lâu

Phường Hợp Minh, Giới Phiên, Minh Quân, Âu Lâu

IV

3.450.000

16.600

89

Cam Đường

Phường Nam Cường (thành phố Lào Cai), Xuân Tăng, Pom Hán, Bắc Cường, Bắc Lệnh, Bình Minh, Cam Đường

IV

3.450.000

16.600

90

Lào Cai

Phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Lào Cai, Vạn Hòa, Bản Phiệt

IV

3.450.000

16.600

91

Sa Pa

Phường Hàm Rồng, Ô Quý Hồ, Sa Pả, Cầu Mây, Phan Si Păng, Sa Pa

IV

3.450.000

16.600

Trên đây là toàn bộ thông tin về "Chi tiết bảng tra cứu lương tối thiểu 99 phường xã sau sáp nhập tại tỉnh Lào Cai từ ngày 1/07/2025?"

Chi tiết bảng tra cứu lương tối thiểu 99 phường xã sau sáp nhập tại tỉnh Lào Cai từ ngày 1/07/2025?

Chi tiết bảng tra cứu lương tối thiểu 99 phường xã sau sáp nhập tại tỉnh Lào Cai từ ngày 1/07/2025? (Hình ảnh Internet)

Khi thực hiện mức lương tối thiểu, người sử dụng lao động phải có trách nhiệm ra sao?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Nghị định 74/2024/NĐ-CP, quy định như sau:

- Khi thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP, người sử dụng lao động có trách nhiệm rà soát lại các chế độ trả lương trong hợp đồng lao động đã thỏa thuận với người lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

- Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, đối với các nội dung trả lương đã thỏa thuận, cam kết mà có lợi hơn cho người lao động thì tiếp tục được thực hiện, cụ thể như sau:

+ Chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học tập, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu

+ Chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

+ Chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

- Người sử dụng lao động không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.

Người sử dụng lao động không được làm gì khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động?

Căn cứ Điều 17 Bộ luật Lao động 2019, quy định các hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động như sau:

- Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.

- Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.

- Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.

Xem thêm

Từ khóa: Bảng tra cứu lương tối thiểu 99 phường xã sau sáp nhập tại tỉnh Lào Cai Phường xã sau sáp nhập tại tỉnh Lào Cai Mức lương tối thiểu Tỉnh Lào Cai

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...