Chi tiết bảng tra cứu lương tối thiểu 99 phường xã sau sáp nhập tại tỉnh Lào Cai từ ngày 1/07/2025?
Chi tiết bảng tra cứu lương tối thiểu 99 phường xã sau nhập tại tỉnh Lào Cai từ ngày 1/07/2025?
Chi tiết bảng tra cứu lương tối thiểu 99 phường xã sau sáp nhập tại tỉnh Lào Cai từ ngày 1/07/2025?
Lương tối thiểu vùng của tỉnh Lào Cai sau sáp nhập tỉnh từ ngày 01/7/2025 được xây dựng theo các quy định tại Nghị Quyết 1673/NQ-UBTVQH15; Nghị định 74/2024/NĐ-CP; Nghị định 128/2025/NĐ-CP.
Theo Nghị Quyết 1673/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 89 xã và 10 phường; trong đó có 81 xã, 10 phường hình thành sau sắp xếp và 08 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Nậm Xé, Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Lao Chải, Nậm Có, Tà Xi Láng, Cát Thịnh, Phong Dụ Thượng.
Dưới đây là bảng tra cứu lương tối thiểu chi tiết 91 phường xã hình thành sau sắp xếp tại tỉnh Lào Cai:
STT |
Tên phường/xã mới |
Các đơn vị hành chính cũ hợp thành |
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (đồng) |
Mức lương tối thiểu giờ (đồng) |
1 |
Khao Mang |
Hồ Bốn, Khao Mang |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
2 |
Mù Cang Chải |
Thị trấn Mù Cang Chải, Kim Nọi, Mồ Dề, Chế Cu Nha |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
3 |
Púng Luông |
Nậm Khắt, La Pán Tẩn, Dế Xu Phình, Púng Luông |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
4 |
Tú Lệ |
Cao Phạ, Tú Lệ |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
5 |
Trạm Tấu |
Pá Lau, Pá Hu, Túc Đán, Trạm Tấu |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
6 |
Hạnh Phúc |
Thị trấn Trạm Tấu, Bản Công, Hát Lừu, Xà Hồ |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
7 |
Phình Hồ |
Làng Nhì, Bản Mù, Phình Hồ |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
8 |
Liên Sơn |
Thị trấn Nông trường Liên Sơn, Sơn A, Nghĩa Phúc |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
9 |
Gia Hội |
Nậm Búng, Nậm Lành, Gia Hội |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
10 |
Sơn Lương |
Nậm Mười, Sùng Đô, Suối Quyền, Sơn Lương |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
11 |
Văn Chấn |
Thị trấn Sơn Thịnh, Đồng Khê, Suối Bu, Suối Giàng |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
12 |
Thượng Bằng La |
Thị trấn Nông trường Trần Phú, Thượng Bằng La |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
13 |
Chấn Thịnh |
Tân Thịnh (huyện Văn Chấn), Đại Lịch, Chấn Thịnh |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
14 |
Nghĩa Tâm |
Bình Thuận, Minh An, Nghĩa Tâm |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
15 |
Phong Dụ Hạ |
Xuân Tầm, Phong Dụ Hạ |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
16 |
Châu Quế |
Châu Quế Thượng, Châu Quế Hạ |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
17 |
Lâm Giang |
Lang Thíp, Lâm Giang |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
18 |
Đông Cuông |
Quang Minh, An Bình, Đông An, Đông Cuông |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
19 |
Tân Hợp |
Đại Sơn, Nà Hẩu, Tân Hợp |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
20 |
Mậu A |
Thị trấn Mậu A, Yên Thái, An Thịnh, Mậu Đông, Ngòi A |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
21 |
Xuân Ái |
Đại Phác, Yên Phú, Yên Hợp, Viễn Sơn, Xuân Ái |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
22 |
Mỏ Vàng |
An Lương, Mỏ Vàng |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
23 |
Lâm Thượng |
Mai Sơn, Khánh Thiện, Tân Phượng, Lâm Thượng |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
24 |
Lục Yên |
Thị trấn Yên Thế, Minh Xuân, Yên Thắng, Liễu Đô |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
25 |
Tân Lĩnh |
Minh Chuẩn, Tân Lập, Phan Thanh, Khai Trung, Tân Lĩnh |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
26 |
Khánh Hòa |
Tô Mậu, An Lạc, Động Quan, Khánh Hòa |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
27 |
Phúc Lợi |
Trúc Lâu, Trung Tâm, Phúc Lợi |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
28 |
Mường Lai |
An Phú, Vĩnh Lạc, Minh Tiến, Mường Lai |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
29 |
Cảm Nhân |
Xuân Long, Ngọc Chấn, Cảm Nhân |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
30 |
Yên Thành |
Phúc Ninh, Mỹ Gia, Xuân Lai, Phúc An, Yên Thành |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
31 |
Thác Bà |
Thị trấn Thác Bà, Vũ Linh, Bạch Hà, Hán Đà, Vĩnh Kiên, Đại Minh |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
32 |
Yên Bình |
Thị trấn Yên Bình, Tân Hương, Thịnh Hưng, Đại Đồng |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
33 |
Bảo Ái |
Cảm Ân, Mông Sơn, Tân Nguyên, Bảo Ái |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
34 |
Trấn Yên |
Thị trấn Cổ Phúc, Báo Đáp, Tân Đồng, Thành Thịnh, Hòa Cuông, Minh Quán |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
35 |
Hưng Khánh |
Hồng Ca, Hưng Khánh |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
36 |
Lương Thịnh |
Hưng Thịnh, Lương Thịnh |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
37 |
Việt Hồng |
Việt Cường, Vân Hội, Việt Hồng |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
38 |
Quy Mông |
Kiên Thành, Y Can, Quy Mông |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
39 |
Cốc San |
Đồng Tuyển, Tòng Sành, Cốc San |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
40 |
Hợp Thành |
Tả Phời, Hợp Thành |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
41 |
Phong Hải |
Thị trấn Nông trường Phong Hải, Bản Cầm |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
42 |
Xuân Quang |
Phong Niên, Trì Quang, Xuân Quang |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
43 |
Bảo Thắng |
Thị trấn Phố Lu, Sơn Hà, Sơn Hải, Thái Niên |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
44 |
Tằng Loỏng |
Thị trấn Tằng Loỏng, Phú Nhuận |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
45 |
Gia Phú |
Xuân Giao, Thống Nhất, Gia Phú |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
46 |
Mường Hum |
Nậm Pung, Trung Lèng Hồ, Mường Hum |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
47 |
Dền Sáng |
Dền Thàng, Sàng Ma Sáo, Dền Sáng |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
48 |
Y Tý |
A Lù, Y Tý |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
49 |
A Mú Sung |
Nậm Chạc, A Mú Sung |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
50 |
Trịnh Tường |
Cốc Mỳ, Trịnh Tường |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
51 |
Bản Xèo |
Pa Cheo, Mường Vi, Bản Xèo |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
52 |
Bát Xát |
Thị trấn Bát Xát, Bản Vược, Bản Qua, Phìn Ngan, Quang Kim |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
53 |
Võ Lao |
Nậm Mả, Nậm Dạng, Võ Lao |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
54 |
Khánh Yên |
Khánh Yên Trung, Liêm Phú, Khánh Yên Hạ |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
55 |
Văn Bàn |
Thị trấn Khánh Yên, Khánh Yên Thượng, Sơn Thủy, Làng Giàng, Hòa Mạc |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
56 |
Dương Quỳ |
Thẳm Dương, Dương Quỳ |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
57 |
Chiềng Ken |
Nậm Tha, Chiềng Ken |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
58 |
Minh Lương |
Nậm Xây, Minh Lương |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
59 |
Nậm Chày |
Dần Thàng, Nậm Chày |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
60 |
Bảo Yên |
Thị trấn Phố Ràng, Yên Sơn, Lương Sơn, Xuân Thượng |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
61 |
Nghĩa Đô |
Tân Tiến, Vĩnh Yên, Nghĩa Đô |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
62 |
Thượng Hà |
Điện Quan, Minh Tân, Thượng Hà |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
63 |
Xuân Hòa |
Tân Dương, Xuân Hòa |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
64 |
Phúc Khánh |
Việt Tiến, Phúc Khánh |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
65 |
Bảo Hà |
Kim Sơn, Cam Cọn, Tân An, Tân Thượng, Bảo Hà |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
66 |
Mường Bo |
Liên Minh, Mường Bo |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
67 |
Bản Hồ |
Thanh Bình (thị xã Sa Pa), Bản Hồ |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
68 |
Tả Van |
Hoàng Liên, Mường Hoa, Tả Van |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
69 |
Tả Phìn |
Trung Chải, Tả Phìn |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
70 |
Cốc Lầu |
Nậm Lúc, Bản Cái, Cốc Lầu |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
71 |
Bảo Nhai |
Nậm Đét, Cốc Ly, Bảo Nhai |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
72 |
Bản Liền |
Nậm Khánh, Bản Liền |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
73 |
Bắc Hà |
Thị trấn Bắc Hà, Na Hối, Thải Giàng Phố, Bản Phố, Hoàng Thu Phố, Nậm Mòn |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
74 |
Tả Củ Tỷ |
Lùng Cải, Tả Củ Tỷ |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
75 |
Lùng Phình |
Tả Van Chư, Lùng Phình, Lùng Thẩn |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
76 |
Pha Long |
Tả Ngài Chồ, Dìn Chin, Tả Gia Khâu, Pha Long |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
77 |
Mường Khương |
Thị trấn Mường Khương, Thanh Bình (huyện Mường Khương), Nậm Chảy, Tung Chung Phố, Nấm Lư |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
78 |
Bản Lầu |
Bản Sen, Lùng Vai, Bản Lầu |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
79 |
Cao Sơn |
Lùng Khấu Nhin, Tả Thàng, La Pan Tẩn, Cao Sơn |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
80 |
Si Ma Cai |
Thị trấn Si Ma Cai, Sán Chải, Nàn Sán, Cán Cấu, Quan Hồ Thẩn |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
81 |
Sín Chéng |
Bản Mế, Thào Chư Phìn, Nàn Sín, Sín Chéng |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
82 |
Nghĩa Lộ |
Phường Tân An, Pú Trạng, xã Nghĩa An, Nghĩa Sơn |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
83 |
Trung Tâm |
Phường Trung Tâm, Phù Nham, Nghĩa Lợi, Nghĩa Lộ |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
84 |
Cầu Thia |
Phường Cầu Thia, Thanh Lương, Thạch Lương, Phúc Sơn, Hạnh Sơn |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
85 |
Văn Phú |
Phường Yên Thịnh, Tân Thịnh (thành phố Yên Bái), Văn Phú, Phú Thịnh |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
86 |
Yên Bái |
Phường Đồng Tâm, Yên Ninh, Minh Tân, Nguyễn Thái Học, Hồng Hà |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
87 |
Nam Cường |
Phường Nam Cường (thành phố Yên Bái), Minh Bảo, Tuy Lộc, Cường Thịnh |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
88 |
Âu Lâu |
Phường Hợp Minh, Giới Phiên, Minh Quân, Âu Lâu |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
89 |
Cam Đường |
Phường Nam Cường (thành phố Lào Cai), Xuân Tăng, Pom Hán, Bắc Cường, Bắc Lệnh, Bình Minh, Cam Đường |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
90 |
Lào Cai |
Phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Lào Cai, Vạn Hòa, Bản Phiệt |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
91 |
Sa Pa |
Phường Hàm Rồng, Ô Quý Hồ, Sa Pả, Cầu Mây, Phan Si Păng, Sa Pa |
IV |
3.450.000 |
16.600 |
Trên đây là toàn bộ thông tin về "Chi tiết bảng tra cứu lương tối thiểu 99 phường xã sau sáp nhập tại tỉnh Lào Cai từ ngày 1/07/2025?"
Chi tiết bảng tra cứu lương tối thiểu 99 phường xã sau sáp nhập tại tỉnh Lào Cai từ ngày 1/07/2025? (Hình ảnh Internet)
Khi thực hiện mức lương tối thiểu, người sử dụng lao động phải có trách nhiệm ra sao?
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Nghị định 74/2024/NĐ-CP, quy định như sau:
- Khi thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP, người sử dụng lao động có trách nhiệm rà soát lại các chế độ trả lương trong hợp đồng lao động đã thỏa thuận với người lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, đối với các nội dung trả lương đã thỏa thuận, cam kết mà có lợi hơn cho người lao động thì tiếp tục được thực hiện, cụ thể như sau:
+ Chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học tập, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu
+ Chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
+ Chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
- Người sử dụng lao động không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.
Người sử dụng lao động không được làm gì khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động?
Căn cứ Điều 17 Bộ luật Lao động 2019, quy định các hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động như sau:
- Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.
- Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.
- Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.
Xem thêm
Từ khóa: Bảng tra cứu lương tối thiểu 99 phường xã sau sáp nhập tại tỉnh Lào Cai Phường xã sau sáp nhập tại tỉnh Lào Cai Mức lương tối thiểu Tỉnh Lào Cai
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;