Các trường hợp nào phải khai thuế và nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi?
Các trường hợp nào phải khai thuế và nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi? Đồng tiền khai thuế và nộp thuế tại Việt Nam được quy định như thế nào?
Đồng tiền khai thuế và nộp thuế tại Việt Nam được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 7 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Đồng tiền khai thuế, nộp thuế
1. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế là Đồng Việt Nam, trừ các trường hợp được phép khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
2. Người nộp thuế hạch toán kế toán bằng ngoại tệ theo quy định của Luật Kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đồng tiền nộp thuế là Đồng Việt Nam, trừ các trường hợp được phép khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Tỷ giá tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi quy định tại khoản 1, khoản 3 và tỷ giá giao dịch thực tế quy định tại khoản 2 Điều này.
Như vậy, theo quy định, đồng tiền khai thuế và nộp thuế tại Việt Nam được quy định như sau:
+ Đồng tiền khai thuế và nộp thuế phải là Đồng Việt Nam.
+ Người nộp thuế hạch toán kế toán bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch.
+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đồng tiền nộp thuế là Đồng Việt Nam.
+ Trường hợp, pháp luật cho phép khai thuế và nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thì các trường hợp này phải được Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể.
Các trường hợp nào phải khai thuế và nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi? (Hình ảnh Internet)
Các trường hợp nào phải khai thuế và nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định các trường hợp phải khai thuế và nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi bao gồm:
- Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí (trừ trường hợp dầu thô, condensate, khí thiên nhiên bán tại thị trường Việt Nam hoặc Chính phủ có quy định khác) gồm:
+ Thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp;
+ Phụ thu đối với phần dầu lãi được chia khi giá dầu thô biến động tăng;
+ Tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia; tiền hoa hồng chữ ký;
+ Tiền hoa hồng phát hiện thương mại dầu, khí; tiền hoa hồng sản xuất;
+ Tiền đọc và sử dụng tài liệu dầu, khí;
+ Tiền đền bù không thực hiện các cam kết tối thiểu;
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí;
+ Thuế đặc biệt, khoản phụ thu và thuế thu nhập doanh nghiệp từ kết dư phần dầu để lại của hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1 thực hiện khai, nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi sử dụng trong giao dịch thanh toán.
- Phí, lệ phí và các khoản thu khác do các cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu:
+ Khai và nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi được quy định tại văn bản quy định về mức thu phí, lệ phí và các khoản thu khác.
- Phí, lệ phí do các cơ quan, tổ chức tại Việt Nam được phép thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ:
+ Khai và nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi được quy định tại văn bản quy định về mức thu phí, lệ phí.
- Hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác của nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam:
+ Khai và nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý thuế?
Căn cứ Điều 6 Luật Quản lý thuế 2019 quy định 8 hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế, cụ thể như sau:
(1) Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế.
(2) Gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế.
(3) Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế.
(4) Cố tình không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, kịp thời, chính xác về số tiền thuế phải nộp.
(5) Cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ.
(6) Sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình không đúng quy định của pháp luật.
(7) Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật, sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn.
(8) Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin người nộp thuế.
Xem thêm
Từ khóa: Khai thuế và nộp thuế Ngoại tệ tự do chuyển đổi Nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi Đồng tiền khai thuế Người nộp thuế hạch toán kế toán Quản lý thuế Người nộp thuế
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;