Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Tra cứu tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng tính theo số năm đóng BHXH từ 1/7/2025
Bài viết dưới đây sẽ nêu ra chi tiết tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng tính theo số năm đóng BHXH từ 1/7/2025.
Tra cứu tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng tính theo số năm đóng BHXH từ 1/7/2025 (Hình từ Internet)
Tra cứu tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng tính theo số năm đóng BHXH từ 1/7/2025
Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 (hiệu lực từ 1/7/2025), người lao động khi nghỉ việc có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên và đủ độ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì được hưởng lương hưu.
Theo đó, mức hưởng lương hưu mới theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được tính theo công thức như sau:
Lương hưu hằng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng X Mức bình quân tiền lương hàng tháng đóng BHXH.
Trong đó:
[1] Đối với lao động nữ: Mức lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng BHXH tương ứng với 15 năm đóng BHXH.
Sau đó, cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, tỷ lệ hưởng sẽ được tính thêm 2%, mức tối đa là 75% tương ứng với 30 năm đóng BHXH.
[2] Đối với lao động nam: Mức lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng BHXH tương ứng với 20 năm đóng BHXH.
Sau đó, cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, tỷ lệ hưởng sẽ được tính thêm 2%, mức tối đa là 75% tương ứng với 35 năm đóng BHXH.
Căn cứ nội dung quy định nêu trên, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng tính theo số năm đóng BHXH từ 1/7/2025 sẽ như sau:
Số năm đóng BHXH |
Lao động nữ |
Lao động nam |
Số năm đóng BHXH |
Lao động nữ |
Lao động nam |
15 năm |
45% |
40% |
26 năm |
67% |
57% |
16 năm |
47% |
41% |
27 năm |
69% |
59% |
17 năm |
49% |
42% |
28 năm |
71% |
61% |
18 năm |
51% |
43% |
29 năm |
73% |
63% |
19 năm |
53% |
44% |
30 năm |
75% |
65% |
20 năm |
55% |
45% |
31 năm |
|
67% |
21 năm |
57% |
47% |
32 năm |
|
69% |
22 năm |
59% |
49% |
33 năm |
|
71% |
23 năm |
61% |
51% |
34 năm |
|
73% |
24 năm |
63% |
53% |
35 năm |
|
75% |
25 năm |
65% |
55% |
|
|
|
Lưu ý: Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng tính theo số năm đóng BHXH từ 1/7/2025 nêu trên áp dụng cho các đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 64 và Điều 98 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 (áp dụng cho bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện)
Trường hợp đóng vượt số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần. Khi đó mức hưởng của mỗi năm đóng vượt sẽ bằng 0,5 lần mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội.
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 66 và khoản 1 Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu từ ngày 01/7/2025
[1] Đối với đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019;
+ Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
+ Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có từ đủ 15 năm trở lên làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định của Chính phủ;
+ Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;
+ Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
+ Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Cơ sở pháp lý: Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
[2] Đối với đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyên
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2025 và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm trở lên.
Cơ sở pháp lý: Điều 98 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện có những chế độ nào?
Cụ thể, bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
- Ốm đau;
- Thai sản;
- Hưu trí;
- Tử tuất;
- Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
- Trợ cấp thai sản;
- Hưu trí;
- Tử tuất;
- Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2, 3 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Xem thêm:
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];