Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động từ 1/7/2025?
Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động theo quy định mới? Bị xem là chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nào?
Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động từ 1/7/2025?
Bảo hiểm xã hội bắt buộc được giải thích tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người tham gia bảo hiểm xã hội khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, khi nghỉ hưu hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội hoặc do ngân sách nhà nước bảo đảm.
...
3. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động, người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải tham gia.
...
Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động được quy định tại Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:
Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động
...
4. Phương thức, thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với người sử dụng lao động được quy định như sau:
a) Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo đối với phương thức đóng hằng tháng;
b) Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo ngay sau chu kỳ đóng đối với phương thức đóng 03 tháng một lần hoặc 06 tháng một lần.
Như vậy, từ 1/7/2025, thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động như sau:
- Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo đối với phương thức đóng hằng tháng;
- Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo ngay sau chu kỳ đóng đối với phương thức đóng 03 tháng một lần hoặc 06 tháng một lần.
Theo đó, mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động như sau:
(1) Người sử dụng lao động hằng tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tính trên tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k và l khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:
- 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
- 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
(2) Người sử dụng lao động hằng tháng đóng 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất cho đối tượng quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
>>Xem thêm: Những thay đổi mới về đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là gì?
Người sử dụng lao động bị xem là chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nào?
Trường hợp người sử dụng lao động bị xem là chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định tại Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bao gồm:
(1) Chưa đóng hoặc đóng chưa đầy đủ số tiền phải đóng theo hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp đã đăng ký kể từ sau ngày đóng bảo hiểm xã hội chậm nhất quy định tại khoản 4 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 hoặc kể từ sau ngày đóng bảo hiểm thất nghiệp chậm nhất theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp, trừ trường hợp quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2024
(2) Không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2024;
(3) Thuộc trường hợp không bị coi là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Người sử dụng lao động có phải nộp lãi suất chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt?
Căn cứ Điều 40 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Biện pháp xử lý hành vi chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
1. Bắt buộc đóng đủ số tiền chậm đóng; nộp số tiền bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp chậm đóng và số ngày chậm đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
2. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Không xem xét trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.
Theo quy định thì biện pháp xử lý hành vi chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc phải đóng đủ số tiền chậm đóng; nộp số tiền bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền bảo hiểm xã hội chậm đóng và số ngày chậm đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Như vậy, người sử dụng lao động chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải nộp lãi suất chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền bảo hiểm xã hội chậm đóng.
Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025.
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN SỰ. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về email [email protected];
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];
Bài viết liên quan
Có được giao kết hợp đồng lao động với người dưới 15 tuổi? Người này àm việc theo hợp đồng lao động có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Bảo hiểm xã hội tự nguyện được hiểu là gì? Từ 1/7/2025, công dân Việt Nam bao nhiêu tuổi thì được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Mức đóng bảo hiểm xã hội có thể thấp hơn mức quy định hay không? Mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc tối đa là bao nhiêu theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm những loại giấy tờ gì? Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động được quy định như thế nào?
Ai được gọi là người sử dụng lao động theo quy định pháp luật? Người sử dụng lao động được Công đoàn giám sát có quyền và trách nhiệm gì?
Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 1/7/2025 như thế nào? Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với người sử dụng lao động là khi nào?
Lao động nữ nhờ mang thai hộ có được hưởng chế độ thai sản hay không? Lao động nữ nhờ mang thai hộ phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao lâu thì mới được hưởng chế độ thai sản?
Có được giao kết hợp đồng lao động với người dưới 15 tuổi? Người này àm việc theo hợp đồng lao động có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Hưởng trợ cấp hưu trí có cần văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội không? Các chế độ, trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội được quy định như thế nào?
Theo quy định mới thì đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng bao nhiêu tiền trợ cấp thai sản?
Bảo hiểm xã hội tự nguyện được hiểu là gì? Từ 1/7/2025, công dân Việt Nam bao nhiêu tuổi thì được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Xem nhiều nhất gần đây
Năm 2025, ai bị phạt khi chở người không đội nón bảo hiểm? Trưởng Công an xã có quyền xử phạt hành vi chở người không đội nón bảo hiểm hay không?
Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 cho học sinh 63 tỉnh thành? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương năm 2025 là gì?
Năm 2025, xe máy chỉ lắp 1 gương chiếu hậu bên trái liệu có bị xử phạt? Mức xử phạt đối với lỗi xe không gương được quy định như thế nào? Quy định về kích thước gương chiếu hậu xe gắn máy ra sao?
Mức xử phạt lỗi không gương xe máy 2025 bị phạt bao nhiêu tiền? Ai là người có thẩm quyền xử phạt hành vi không gắn gương chiếu hậu bên trái đối với xe máy? Các hình thức nộp phạt?
Người điều khiển xe máy không có giấy phép lái xe sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Vạch xương cá là gì? Lỗi đè lên vạch xương cá năm 2025 đối với xe ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?
Mức xử phạt đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm năm 2025 là bao nhiêu? Cá nhân có hành vi vi phạm không đội mũ bảo hiểm có được yêu cầu xử lý phạt tại chỗ hay không?
Hút pod phạt bao nhiêu từ năm 2025? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người hút pod là bao lâu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt người hút pod không?
Năm 2025, mức xử phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi sai làn đường là bao nhiêu? Thẩm quyền lập biên bản vi phạm giao thông đường bộ từ năm 2025 được quy định như thế nào?
Mùng 1 Tết 2025 là ngày mấy theo lịch dương? Người lao động nghỉ Tết đến ngày nào?