Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Lương hưu 2025 chính thức cao nhất 3500000 đồng theo Nghị định 75 tiếp tục áp dụng cho 07 nhóm nào?
Theo quy định mới thì lương hưu 2025 chính thức cao nhất 3500000 đồng theo Nghị định 75 vẫn sẽ áp dụng đối với những ai?
Lương hưu 2025 chính thức cao nhất 3500000 đồng theo Nghị định 75 tiếp tục áp dụng cho những ai?
Quốc hội đã biểu quyết thông qua Nghị quyết 159/2024/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025. Theo đó có một số quy định về việc thực hiện chính sách tiền lương, chính sách bảo hiểm xã hội trong năm 2025.
Cụ thể tại Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15 quy định như sau:
Về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội
1. Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
2. Các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tiếp tục thực hiện các giải pháp tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương theo quy định. Cho phép tiếp tục loại trừ một số khoản thu khi tính số tăng thu ngân sách địa phương dành để cải cách tiền lương như quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội.
...
Theo đó, Quốc hội quyết nghị năm 2025 chưa thực hiện tăng lương hưu.
Do đó, lương hưu 2025 vẫn sẽ tiếp tục áp dụng mức tăng theo Nghị định 75/2024/NĐ-CP. Cụ thể tại Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP quy định từ 1/7/2024 chốt tăng lương hưu cho một số đối tượng, cụ thể gồm 02 đợt tăng như sau:
* Đợt 1: Tăng lương hưu lên 15%:
Từ ngày 1/7/2024 điều chỉnh tăng lương hưu thêm 15% trên mức lương hưu hằng tháng của tháng 6 năm 2024 đối với 09 nhóm đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP.
* Đợt 2: Thêm 02 mức tăng:
Theo Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP, từ 1/7/2024 sẽ có 07 nhóm đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP nghỉ hưởng lương hưu trước ngày 01/01/1995, sau khi điều chỉnh tăng lương hưu 15% trên mức lương hưu của tháng 6/2024 (tại đợt 1), có mức hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng lương hưu không vượt quá 3.500.000 đồng/người/tháng, cụ thể tăng thêm theo 2 mức tăng sau đây:
+ Mức 1: tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng;
+ Mức 2: tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.
Cụ thể gồm 07 nhóm đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP sau đây:
(1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP (văn bản hết hiệu lực từ 01/08/2023), Nghị định 34/2019/NĐ-CP (văn bản hết hiệu lực từ 01/08/2023), Nghị định 121/2003/NĐ-CP (văn bản hết hiệu lực từ 01/01/2010) và Nghị định 09/1998/NĐ-CP (văn bản hết hiệu lực từ 10/11/2003).
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP năm 1979.
(4) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 (văn bản hết hiệu lực từ 01/06/1993) và Quyết định 111-HĐBT năm 1981.
(5) Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 38/2010/QĐ-TTg).
(6) Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg.
(7) Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.
Lưu ý: Theo Điều 4 Nghị quyết 159/2024/QH15, Quốc Hội giao Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất việc tiếp tục điều chỉnh tăng lương hưu trong trường hợp tình hình kinh tế - xã hội năm 2025 thuận lợi hơn và cân đối được nguồn, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Như vậy, lương hưu 2025 không tăng, do đó lương hưu của 07 nhóm đối tượng nêu trên sẽ có mức hưởng cao nhất 3.500.000 đồng theo nghị định 75 vẫn sẽ tiếp tục được áp dụng.
Lương hưu 2025 chính thức cao nhất 3500000 đồng theo Nghị định 75 tiếp tục áp dụng cho những ai? (Hình từ Internet)
Tăng lương hưu theo quy định mới phải dựa trên những yếu tố nào?
Từ 1/7/2025, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thay thế Luật Bảo hiểm xã hội 2014 sẽ có chính sách tăng lương hưu mới áp dụng như sau:
* Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Căn cứ Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Điều chỉnh lương hưu
1. Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.
2. Điều chỉnh mức tăng lương hưu thỏa đáng đối với đối tượng có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước năm 1995 bảo đảm thu hẹp khoảng cách chênh lệch lương hưu giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ.
3. Chính phủ quy định thời điểm, đối tượng, mức điều chỉnh lương hưu quy định tại Điều này.
Theo đó, sẽ điều chỉnh mức tăng lương hưu thỏa đáng đối với đối tượng có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước năm 1995 bảo đảm thu hẹp khoảng cách chênh lệch lương hưu giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ.
* Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ khoản 2 Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Mức lương hưu hằng tháng
...
2. Việc điều chỉnh lương hưu được thực hiện theo quy định tại Điều 67 của Luật này.
...
Theo đó, việc điều chỉnh lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện tương tự như quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Từ 1/7/2025 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực quy định sẽ điều chỉnh tăng lương hưu dựa trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.
Giải quyết hưởng lương hưu trong vòng bao nhiêu ngày?
Căn cứ khoản 3 Điều 79 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Giải quyết hưởng lương hưu, hưởng bảo hiểm xã hội một lần
...
3. Trong thời hạn 20 ngày, không bao gồm ngày nghỉ lễ, tết, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người đề nghị hưởng lương hưu hoặc trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bên cạnh đó, đối với trường hợp tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì căn cứ khoản 3 Điều 107 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:
Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần đối với người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
...
3. Trong thời hạn 20 ngày, không bao gồm ngày nghỉ lễ, tết, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người đề nghị hưởng lương hưu hoặc trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó, trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu theo quy định thì cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng lương hưu.
Trong trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Thời gian này không bao gồm ngày nghỉ lễ, tết.
Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn;
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];
Tìm kiếm liên quan
Học viên quân đội có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không? Có bao nhiêu chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc mà học viên quân đội được hưởng?
Người lao động hiện nay có cần bồi thường cho người sử dụng lao động nếu nghỉ việc mà không báo trước hay không? Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật có được nhận trợ cấp thất nghiệp hay không?
Như thế nào là trợ cấp hưu trí xã hội? Từ 1/7/2025, công dân Việt Nam bao nhiêu tuổi thì được hưởng trợ cấp hưu trí?
Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất 2025 là Luật nào? NLD nào là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Từ khóa liên quan
Xem nhiều nhất gần đây
Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 cho học sinh 63 tỉnh thành? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương năm 2025 là gì?
Năm 2025, ai bị phạt khi chở người không đội nón bảo hiểm? Trưởng Công an xã có quyền xử phạt hành vi chở người không đội nón bảo hiểm hay không?
Năm 2025, xe máy chỉ lắp 1 gương chiếu hậu bên trái liệu có bị xử phạt? Mức xử phạt đối với lỗi xe không gương được quy định như thế nào? Quy định về kích thước gương chiếu hậu xe gắn máy ra sao?
Mẫu viết thư UPU lần thứ 54 như thế nào? Tiền thưởng cuộc thi viết thư UPU có phải đóng thuế TNCN hay không?
Mùng 1 Tết 2025 là ngày mấy theo lịch dương? Người lao động nghỉ Tết đến ngày nào?
Mức xử phạt đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm năm 2025 là bao nhiêu? Cá nhân có hành vi vi phạm không đội mũ bảo hiểm có được yêu cầu xử lý phạt tại chỗ hay không?
Vạch xương cá là gì? Lỗi đè lên vạch xương cá năm 2025 đối với xe ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?
Người điều khiển xe máy không có giấy phép lái xe sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Hút pod phạt bao nhiêu từ năm 2025? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người hút pod là bao lâu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt người hút pod không?
Làm thế nào để tra cứu phạt nguội tại tra web Cục Đăng Kiểm Việt Nam www.vr.org.vn?