Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Lao động nữ nhờ mang thai hộ phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao lâu thì mới được hưởng chế độ thai sản?
Lao động nữ nhờ mang thai hộ có được hưởng chế độ thai sản hay không? Lao động nữ nhờ mang thai hộ phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao lâu thì mới được hưởng chế độ thai sản?
Đăng bài: 23:30 30/12/2024
Lao động nữ nhờ mang thai hộ có được hưởng chế độ thai sản hay không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:
Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ;
d) Lao động nữ nhờ mang thai hộ;
đ) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
e) Người lao động sử dụng các biện pháp tránh thai mà các biện pháp đó phải được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
g) Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con, vợ mang thai hộ sinh con.
...
Như vậy, theo như quy định trên thì người lao động nữ nhờ mang thai hộ cũng được phép hưởng chế độ thai sản nếu như đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Xem thêm
>> Các ngành nghề cho lao động nữ mang thai được giảm 1 giờ làm việc mỗi ngày là gì?
Lao động nữ nhờ mang thai hộ có được hưởng chế độ thai sản hay không? (Hình từ Internet)
Lao động nữ nhờ mang thai hộ phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao lâu thì mới được hưởng chế độ thai sản?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:
Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản
...
2. Đối tượng quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng liền kề trước khi sinh con hoặc nhận con khi nhờ mang thai hộ hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.
...
Đồng thời, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về chế độ thai sản của lao động nữ nhờ mang thai hộ như sau:
Chế độ thai sản của lao động nữ nhờ mang thai hộ
Lao động nữ nhờ mang thai hộ đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con thì được hưởng chế độ thai sản như sau:
1. Được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp sinh đôi trở lên thì được nghỉ thêm 01 tháng cho mỗi con tính từ con thứ hai trở đi.
Trường hợp lao động nữ nhờ mang thai hộ không nghỉ việc thì ngoài tiền lương còn được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định;
2. Trường hợp lao động nữ nhờ mang thai hộ chết hoặc được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xác nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con khi con chưa đủ 06 tháng tuổi thì người chồng của lao động nữ nhờ mang thai hộ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản để chăm sóc con đối với thời gian còn lại của lao động nữ nhờ mang thai hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp người chồng của lao động nữ nhờ mang thai hộ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà không nghỉ việc thì ngoài tiền lương còn được hưởng trợ cấp thai sản đối với thời gian còn lại của lao động nữ nhờ mang thai hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, theo quy định trên thì lao động nữ nhờ mang thai hộ muốn được hưởng chế độ thai sản thì phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.
Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản đối với người lao động nữ nhờ mang thai hộ gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 điều 61 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản thì:
Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ nhờ mang thai hộ là bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con và giấy tờ khác trong các trường hợp sau đây:
- Giấy tờ chứng minh quá trình điều trị vô sinh của lao động nữ trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024
- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của lao động nữ sinh con, lao động nữ nhờ mang thai hộ trong trường hợp chết sau khi sinh con;
- Bản chính hoặc bản sao văn bản xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con hoặc lao động nữ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;
- Bản chính hoặc bản sao giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024
- Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và bản sao văn bản xác nhận thời điểm giao nhận con giữa bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ trong trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc lao động nữ nhờ mang thai hộ nhận con.
Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Xem thêm
>> Từ 1/7/2025 lao động nữ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản không?
Bài viết liên quan
Những giấy tờ cần có trong hồ sơ đăng ký bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Quy định về mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động như thế nào?
Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 1/7/2025 như thế nào? Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với người sử dụng lao động là khi nào?
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với lao động nữ làm việc tại cơ sở của mình? Nhà nước đã thực hiện những chính sách gì để thúc đẩy bình đẳng giới?
(Chinhphu.vn) - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đang dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Từ 01/07/2025, thời gian đóng bảo hiểm xã hội là gì? Thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối thiểu để xác định điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng được tính thế nào?
Từ 01/7/2025, bổ sung thêm trách nhiệm của người sử dụng lao động trong bảo hiểm xã hội như thế nào? Người tham gia bảo hiểm xã hội có được cấp sổ bảo hiểm xã hội không?
10 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội từ 01/07/2025? Người sử dụng lao động được xem là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nào?
Điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi của cán bộ, công chức từ năm 2025 như thế nào? Cán bộ, công chức được hưởng chế độ nào khi nghỉ hưu trước tuổi?
Trong trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con, người chồng đang tham gia BHXH bắt buộc có được nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản không?
Nếu bị tai nạn nhưng không thuộc trường hợp tai nạn lao động, người lao động có được hưởng chế độ ốm đau không?
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được nhận trợ cấp ốm đau hay không?
Xem nhiều nhất gần đây
Tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ 2024 với 8 Chương, 55 Điều.
Chính thức cấm thuốc lá điện tử theo Nghị quyết 173? Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?
Thiệp chúc mừng năm mới 2025 đơn giản, đẹp? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của cán bộ, công chức, viên chức như thế nào?
Từ năm 2025, sử dụng điện thoại khi đang lái xe máy bị phạt bao nhiêu? Việc trừ điểm giấy phép lái xe đối với người sử dụng điện thoại khi đang lái xe được thực hiện khi nào?
Làm sao để vận dụng tử vi 12 con giáp năm 2025 để định hướng cuộc sống và nắm bắt cơ hội thành công? Dự đoán năm 2025 của 12 con giáp như thế nào?
Tham gia đội ngũ kế toán tổng hợp nội bộ (internal general accountant) với cơ hội phát triển sự nghiệp, đào tạo và mức đãi ngộ hấp dẫn. Khám phá ngay!
Năm 2025, ai bị phạt khi chở người không đội nón bảo hiểm? Trưởng Công an xã có quyền xử phạt hành vi chở người không đội nón bảo hiểm hay không?
03 hoạt động tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ? Nhiệm vụ của Cảnh sát giao thông khi thực hiện tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông?
Ngày 26/12/2024, Chính Phủ ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm Giấy phép lái xe.
Mức xử phạt đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm năm 2025 là bao nhiêu? Cá nhân có hành vi vi phạm không đội mũ bảo hiểm có được yêu cầu xử lý phạt tại chỗ hay không?