Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu gồm những gì? Thời hạn giải quyết hưởng chế độ tử tuất từ ngày 1/7/2025 bao lâu?

Đăng bài: 09:01 26/05/2025

Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 90 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định

Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất
...
2. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc bao gồm:
a) Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết;
b) Tờ khai của thân nhân;
c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng giám định y khoa ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Theo đó, hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với nhân thân của người đang hưởng lương hưu từ ngày 1/7/2025 bao gồm:

+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết;

+ Tờ khai của thân nhân;

+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng giám định y khoa ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất

Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất (Hình từ internet)

Thời hạn giải quyết hưởng chế độ tử tuất từ ngày 1/7/2025 bao lâu?

Căn cứ Điều 91 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định thời hạn giải quyết hưởng chế độ tử tuất như sau:

+ Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân hoặc tổ chức, cá nhân lo mai táng nộp hồ sơ quy định tại Điều 90 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

+ Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc chết thì thân nhân hoặc tổ chức, cá nhân lo mai táng nộp hồ sơ quy định tại Điều 90 của Luật này cho người sử dụng lao động.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp nào được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng từ ngày 1/7/2025?

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng bao gồm:

[1] Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân quy định tại mục [2] được hưởng tiền tuất hằng tháng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1

Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên

2

Đang hưởng lương hưu hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu

3

Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động

4

Đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

[2] Thân nhân của đối tượng quy định tại mục [1] được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:

STT

Trường hợp

1

Các con bao gồm cả con khi người mẹ đang mang thai mà người cha chết, con khi lao động nữ mang thai hộ đang mang thai mà người cha hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ chết thì được hưởng đến khi đủ 18 tuổi

2

 Con bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

3

Vợ, chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019.

Vợ, chồng chưa đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật lao động 2019 mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

4

 Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên khác của gia đình đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật lao động 2019 mà người quy định tại mục [1] đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình

5

Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên khác của gia đình chưa đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật lao động 2019 bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

Quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định người tham gia bảo hiểm xã hội có các quyền sau đây:

(1) Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này;

(2) Được cấp sổ bảo hiểm xã hội;

(3) Được cơ quan bảo hiểm xã hội định kỳ hằng tháng cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội thông qua phương tiện điện tử; được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thông tin về đóng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu;

(4) Yêu cầu người sử dụng lao động và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện đầy đủ trách nhiệm về bảo hiểm xã hội đối với mình theo quy định của pháp luật;

(5) Được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội;

(6) Chủ động đi khám giám định y khoa để xác định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và được thanh toán phí giám định y khoa khi kết quả giám định y khoa đủ điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định Luật Bảo hiểm xã hội 2024;

(7) Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 1/7/2025.

Từ khóa: Chế độ tử tuất Trợ cấp tuất hằng tháng Lương hưu Tai nạn lao động Bệnh nghề nghiệp

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...