Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất 2025? Được nghỉ hưu trước tuổi trong trường hợp nào?
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất 2025 như thế nào? Trường hợp nào được nghỉ hưu trước tuổi?
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất 2025?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
...
Bên cạnh đó, lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định trên được thực hiện theo bảng dưới đây:
Đối với lao động nam
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
2021 |
60 tuổi 3 tháng |
2022 |
60 tuổi 6 tháng |
2023 |
60 tuổi 9 tháng |
2024 |
61 tuổi |
2025 |
61 tuổi 3 tháng |
2026 |
61 tuổi 6 tháng |
2027 |
61 tuổi 9 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
62 tuổi |
Đối với lao động nữ
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
2021 |
55 tuổi 4 tháng |
2022 |
55 tuổi 8 tháng |
2023 |
56 tuổi |
2024 |
56 tuổi 4 tháng |
2025 |
56 tuổi 8 tháng |
2026 |
57 tuổi |
2027 |
57 tuổi 4 tháng |
2028 |
57 tuổi 8 tháng |
2029 |
58 tuổi |
2030 |
58 tuổi 4 tháng |
2031 |
58 tuổi 8 tháng |
2032 |
59 tuổi |
2033 |
59 tuổi 4 tháng |
2034 |
59 tuổi 8 tháng |
Từ năm 2035 trở đi |
60 tuổi |
Như vậy, năm 2025 tuổi nghỉ hưu của lao động nam trong điều kiện bình thường là 61 tuổi 3 tháng và tuổi nghỉ hưu của lao động nữ trong điều kiện bình thường là 56 tuổi 8 tháng.
>>Xem thêm: Lương hưu 2025 chính thức cao nhất 3500000 đồng theo Nghị định 75 tiếp tục áp dụng cho 07 nhóm nào?
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất 2025? Thời điểm hưởng lương hưu? (Hình từ Internet)
Người lao động được nghỉ hưu trước tuổi trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
Theo đó, người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi trước tuổi nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
(1) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
(2) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
(3) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
(4) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP này từ đủ 15 năm trở lên.
>>Xem thêm: Điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi của cán bộ, công chức từ năm 2025 như thế nào?
Thời điểm hưởng lương hưu của người lao động là khi nào?
Thời điểm hưởng lương hưu được quy định tại Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
Thời điểm hưởng lương hưu
1. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
2. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Đối với người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật này và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này.
Như vậy, thời điểm hưởng lương hưu của người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định và được ghi trong văn bản của người sử dụng lao động xác định việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xác định việc chấm dứt làm việc.
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn;
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp thấp nhất của người lao động năm 2025 là bao nhiêu?
Hướng dẫn cách tính hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi 2025 đối với CBCCVC theo Thông tư 01 ra sao?
Từ Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đối tượng tham gia BHXH bắt buộc mở rộng có gì thay đổi? Người sử dụng lao động sẽ phải đóng bao nhiêu tỷ lệ bảo hiểm xã hội trong năm 2025?
Việc tính mức hưu trí cho người vừa đóng BHXH bắt buộc vừa tự nguyện dựa vào quy định nào? Các chế độ hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 1/7/2025 được quy định ra sao?