Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng tại Tây Ninh gồm 82 xã và 14 phường từ 01/7/2025?

Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng tại Tây Ninh gồm 82 xã và 14 phường từ 01/7/2025 chi tiết ra sao?

Đăng bài: 09:45 17/06/2025

Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng tại Tây Ninh gồm 82 xã và 14 phường từ 01/7/2025?

Ngày 16/6/2025, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 1682/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường.

Tải về Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025

Theo đó, Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng tại Tây Ninh chi tiết 82 xã và 14 phường từ ngày 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CPNghị định 128/2025/NĐ-CP và Công văn 2896/BNV-CQĐP năm 2025 như sau:

Tên đơn vị hành chính
cấp xã

Lương tối thiểu vùng

Lương theo tháng

Lương theo giờ

Phường Khánh Hậu

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Long An

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường Tân An

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã An Ninh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Bến Lức

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Bình Đức

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Cần Giuộc

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Đức Hòa

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Đức Lập

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Hậu Nghĩa

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Hiệp Hoà

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Hoà Khánh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Lương Hoà

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Mỹ Hạnh

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Mỹ Lộc

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Mỹ Yên

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Phước Lý

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Phước Vĩnh Tây

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Tân Tập

Vùng I

4.960.000

23.800

Xã Thạnh Lợi

Vùng I

4.960.000

23.800

Phường An Tịnh

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Bình Minh

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Gò Dầu

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Gia Lộc

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Hoà Thành

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Kiến Tường

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Long Hoa

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Ninh Thạnh

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Tân Ninh

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Thanh Điền

Vùng II

4.410.000

21.200

Phường Trảng Bàng

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Bình Hiệp

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Cần Đước

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Hưng Thuận

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Long Cang

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Long Hựu

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Mỹ An

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Mỹ Lệ

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Mỹ Thạnh

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Phước Chỉ

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Phước Thạnh

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Rạch Kiến

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Tân Lân

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Tân Long

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Tuyên Thạnh

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Thạnh Đức

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Thủ Thừa

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã Truông Mít

Vùng II

4.410.000

21.200

Xã An Lục Long

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Bến Cầu

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Bình Thành

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Cầu Khởi

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Châu Thành

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Dương Minh Châu

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đông Thành

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Đức Huệ

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hảo Đước

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Hoà Hội

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Long Chữ

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Long Thuận

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Lộc Ninh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Mỹ Quý

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Ninh Điền

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Nhựt Tảo

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Phước Vinh

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tầm Vu

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Biên

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Châu

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Đông

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Hòa

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Hội

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Lập

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Phú

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Tây

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Thành

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Tân Trụ

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Thạnh Bình

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Thạnh Hóa

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Thạnh Phước

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Thuận Mỹ

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Trà Vong

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Vàm Cỏ

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Vĩnh Công

Vùng III

3.860.000

18.600

Xã Bình Hoà

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hậu Thạnh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Hưng Điền

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Khánh Hưng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Mộc Hoá

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Nhơn Hòa Lập

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Nhơn Ninh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Hưng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tân Thạnh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Tuyên Bình

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vĩnh Châu

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vĩnh Hưng

Vùng IV

3.450.000

16.600

Xã Vĩnh Thạnh

Vùng IV

3.450.000

16.600

Phía trên là toàn bộ danh sách mức lương tối thiểu vùng tại Tây Ninh của 96 đơn vị hành chính cấp xã tại Tây Ninh sau sáp nhập.

Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng tại Tây Ninh gồm 82 xã và 14 phường từ 01/7/2025?

Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng tại Tây Ninh gồm 82 xã và 14 phường từ 01/7/2025? (Hình từ Internet)

Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa căn cứ nào?

Căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu được như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Công ty trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng phạt cao nhất bao nhiêu?

Căn cứ khoản 3, khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về tiền lương, cụ thể:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
...

Đồng thời: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trường hợp là tổ chức thì áp dụng mức phạt gấp đôi.

Như vậy trường hợp công ty có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định sẽ bị phạt cao nhất lên đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Ngoài ra thì công ty còn phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

Xem thêm

Từ khóa: Mức lương tối thiểu vùng tại Tây Ninh Mức lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tại Tây Ninh Đơn vị hành chính cấp xã Lương tối thiểu vùng

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...