Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Bảng lương viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ năm 2025 chi tiết

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới về bảng lương viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ năm 2025 theo hướng dẫn xếp lương tại Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV.

Đăng bài: 20:20 25/06/2025

Bảng lương viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ năm 2025 chi tiết

Bảng lương viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ năm 2025 chi tiết (Hình từ Internet)

Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ

Theo Điều 2 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV, các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện năm 2025 gồm:

- Đo đạc bản đồ viên hạng II - Mã số: V.06.06.16

- Đo đạc bản đồ viên hạng III - Mã số: V.06.06.17

- Đo đạc bản đồ viên hạng IV - Mã số: V.06.06.18

Bảng lương viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ năm 2025 chi tiết

Lương viên chức chuyên ngành thư viện năm 2025 được tính bằng công thức thức như sau:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lươngcác chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:

+ Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, Nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

+ Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

+ Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

- Lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Dựa theo các nội dung nêu trên, chi tiết lương viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ năm 2025 như sau:

[1] Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng II

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

4,40

10.296.000

2

4,74

11.091.600

3

5,08

11.887.200

4

5,42

12.682.800

5

5,76

13.478.400

6

6,10

14.274.000

7

6,44

15.069.600

8

6,78

15.865.200

[2] Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng III

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

5.475.600

2

2,67

6.247.800

3

3,00

7.020.000

4

3,33

7.792.200

5

3,66

8.564.400

6

3,99

9.336.600

7

4,32

10.108.800

8

4,65

10.881.000

9

4,98

11.653.200

[3] Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng IV

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

1,86

4.352.400

2

2,06

4.820.400

3

2,26

5.288.400

4

2,46

5.756.400

5

2,66

6.224.400

6

2,86

6.692.400

7

3,06

7.160.400

8

3,26

7.628.400

9

3,46

8.096.400

10

3,66

8.564.400

11

3,86

9.032.400

12

4,06

9.500.400

Lưu ý: Các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ

- Đối với Đo đạc bản đồ viên hạng II - Mã số: V.06.06.16

+ Nắm vững chiến lược phát triển về đo đạc bản đồ;

+ Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực đo đạc bản đồ;

+ Có năng lực xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu chuyên môn nghiệp vụ để đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ ở hạng thấp hơn;

+ Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về đo đạc bản đồ;

+ Chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 trong các nội dung sau: soạn thảo hoặc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, soạn thảo văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ hoặc xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch về tài nguyên và môi trường đã được cấp có thẩm quyền ban hành, thông qua, nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc đưa vào sử dụng;

+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc sử dụng phần mềm, mô hình chuyên ngành đo đạc bản đồ; sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 12/2022/TT-BTNMT).

- Đối với Đo đạc bản đồ viên hạng III - Mã số: V.06.06.17

+ Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc bản đồ, hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực đo đạc bản đồ; hiểu biết về một số lĩnh vực chuyên môn khác có liên quan đến công tác đo đạc bản đồ;

+ Có khả năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về đo đạc bản đồ;

+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 12/2022/TT-BTNMT).

- Đối với Đo đạc bản đồ viên hạng IV - Mã số: V.06.06.18

+ Có khả năng vận dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc bản đồ; kỹ năng thực hiện công tác đo đạc bản đồ;

+ Nắm vững quy định về an toàn lao động;

+ Am hiểu tính năng, nguyên lý hoạt động và sử dụng thành thạo các máy móc, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng trong công tác đo đạc bản đồ.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV.

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ

- Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Có tinh thần cầu thị, hợp tác và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu và chủ động áp dụng các thành tựu khoa học trong công tác đo đạc bản đồ; tâm huyết với công việc.

- Không lợi dụng chức danh, quyền hạn để hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; không mưu cầu lợi ích cá nhân; giữ gìn bí mật quốc gia trong phạm vi chuyên môn của mình.

- Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tích cực đấu tranh với những hành vi tiêu cực.

- Trung thực, đoàn kết, khách quan, khiêm tốn và không sách nhiễu, gây cản trở khi thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến quyền và lợi ích của công dân.

Xem thêm

Từ khóa: Viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ Bảng lương viên chức Ngành đo đạc bản đồ Chức danh nghề nghiệp Bảng lương viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...