Bảng lương công chức chuyên ngành thuế năm 2025 mới nhất
Bài viết dưới đây sẽ nêu ra chi tiết bảng lương công chức chuyên ngành thuế năm 2025 mới nhất dựa trên hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư 29/2022/TT-BTC.
Bảng lương công chức chuyên ngành thuế năm 2025 mới nhất (Hình từ Internet)
Công chức chuyên ngành thuế có mã số ngạch công chức nào?
Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC, công chức chuyên ngành thuế có mã số ngạch công chức như sau:
- Kiểm tra viên cao cấp thuế với mã số ngạch: 06.036;
- Kiểm tra viên chính thuế với mã số ngạch: 06.037;
- Kiểm tra viên thuế với mã số ngạch: 06.038;
- Kiểm tra viên trung cấp thuế với mã số ngạch: 06.039;
- Nhân viên thuế với mã số ngạch: 06.040.
Bảng lương công chức chuyên ngành thuế năm 2025 mới nhất
Lương công chức chuyên ngành thuế năm 2025 sẽ tính theo công thức như sau:
Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương của các ngạch công chức chuyên ngành thuế được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:
+ Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
+ Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
+ Ngạch kiểm tra viên thuế (mã số 06.038) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
+ Ngạch nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
- Mức lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Dựa theo các nội dung nêu trên, chi tiết bảng lương công chức chuyên ngành thuế năm 2025 mới nhất như sau:
[1] Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
6,20 |
14.508.000 |
2 |
6,56 |
15.350.400 |
3 |
6,92 |
16.192.800 |
4 |
7,28 |
17.035.200 |
5 |
7,64 |
17.877.600 |
6 |
8,00 |
18.720.000 |
[2] Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,40 |
10.296.000 |
2 |
4,74 |
11.091.600 |
3 |
5,08 |
11.887.200 |
4 |
5,42 |
12.682.800 |
5 |
5,76 |
13.478.400 |
6 |
6,10 |
14.274.000 |
7 |
6,44 |
15.069.600 |
8 |
6,78 |
15.865.200 |
[3] Ngạch kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,34 |
5.475.600 |
2 |
2,67 |
6.247.800 |
3 |
3,00 |
7.020.000 |
4 |
3,33 |
7.792.200 |
5 |
3,66 |
8.564.400 |
6 |
3,99 |
9.336.600 |
7 |
4,32 |
10.108.800 |
8 |
4,65 |
10.881.000 |
9 |
4,98 |
11.653.200 |
[4] Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,10 |
4.914.000 |
2 |
2,41 |
5.639.400 |
3 |
2,72 |
6.364.800 |
4 |
3,03 |
7.090.200 |
5 |
3,34 |
7.815.600 |
6 |
3,65 |
8.541.600 |
7 |
3,96 |
9.266.400 |
8 |
4,27 |
9.991.800 |
9 |
4,58 |
10.717.200 |
10 |
4,89 |
11.442.600 |
[5] Ngạch nhân viên thuế (mã số 06.040)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
1,86 |
4.352.400 |
2 |
2,06 |
4.820.400 |
3 |
2,26 |
5.288.400 |
4 |
2,46 |
5.756.400 |
5 |
2,66 |
6.224.400 |
6 |
2,86 |
6.692.400 |
7 |
3,06 |
7.160.400 |
8 |
3,26 |
7.628.400 |
9 |
3,46 |
8.096.400 |
10 |
3,66 |
8.564.400 |
11 |
3,86 |
9.032.400 |
12 |
4,06 |
9.500.400 |
Lưu ý: Tất cả các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp có liên quan theo pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC.
Chức trách của các ngạch công chức chuyên ngành thuế năm 2025
- Kiểm tra viên cao cấp thuế: Là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực thuế, bố trí đối với các chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục, lãnh đạo Vụ, Cục và tương đương, lãnh đạo Cục thuế tỉnh, thành phố có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về thuế tại Tổng cục Thuế và Cục thuế tỉnh, thành phố và thực hiện các phần hành nghiệp vụ thuế ở mức độ phức tạp cao, tiến hành trong phạm vi tỉnh, nhiều tỉnh hoặc toàn quốc.
- Kiểm tra viên chính thuế: Là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao của ngành thuế, giúp lãnh đạo chủ trì, tổ chức thực hiện quản lý thuế hoặc trực tiếp thực hiện các phần hành của nghiệp vụ thuế theo chức năng được phân công tại các đơn vị trong ngành thuế.
- Kiểm tra viên thuế: Là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản của ngành thuế; trực tiếp thực hiện phần hành công việc của nghiệp vụ quản lý thuế.
- Kiểm tra viên trung cấp thuế: Là công chức thực thi các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ của ngành thuế; trực tiếp thực hiện một phần hành nghiệp vụ trong công tác quản lý thuế tại đơn vị.
- Nhân viên thuế: Là công chức thừa hành, thực hiện nhiệm vụ đơn giản về chuyên môn nghiệp vụ của ngành thuế; trực tiếp thực hiện một phần hành công việc thuộc nghiệp vụ quản lý thuế theo sự phân công của đơn vị.
Cơ sở pháp lý: Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
Được biết, tiêu chuẩn chung về phẩm chất của các ngạch công chức chuyên ngành thuế năm 2025 bao gồm: - Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan. - Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân; - Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực. - Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực. |
Xem thêm
Từ khóa: Bảng lương Công chức chuyên ngành thuế Bảng lương công chức Ngạch công chức Chức trách Bảng lương công chức chuyên ngành thuế năm 2025 Bảng lương công chức chuyên ngành thuế Kiểm tra viên thuế
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;