Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Bảng lương công chức chuyên ngành kế toán năm 2025 chi tiết

Bài viết dưới đây sẽ nêu chi tiết bảng lương công chức chuyên ngành kế toán năm 2025 ứng với từng mã ngạch công chức tương ứng theo hướng dẫn tại Thông tư 29/2022/TT-BTC.

Đăng bài: 08:55 12/06/2025

Bảng lương công chức chuyên ngành kế toán năm 2025 chi tiết

Bảng lương công chức chuyên ngành kế toán năm 2025 chi tiết (Hình từ Internet)

Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC, công chức chuyên ngành kế toán có những chức danh và mã số ngạch công chức như sau:

- Kế toán viên cao cấp - Mã số ngạch: 06.029;

- Kế toán viên chính - Mã số ngạch: 06.030;

- Kế toán viên - Mã số ngạch: 06.031;

- Kế toán viên trung cấp - Mã số ngạch: 06.032.

Bảng lương công chức chuyên ngành kế toán năm 2025 chi tiết

Lương của công chức chuyên ngành kế toán năm 2025 sẽ được tính bằng công thức dưới đây:

Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương: các ngạch công chức chuyên ngành kế toán được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:

+ Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;

+ Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;

+ Ngạch kế toán viên (mã số 06.031) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC.

- Mức lương cơ sở thực hiện theo quy định của Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2.340.000 đồng/tháng.

Dựa vào các nội dung nêu trên, chi tiết bảng lương công chức chuyên ngành kế toán năm 2025 như sau:

[1] Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

5,75

13.455.000

2

6,11

14.297.400

3

6,47

15.139.800

4

6,83

15.982.200

5

7,19

16.824.600

6

7,55

17.667.000

[2] Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

4,00

9.360.000

2

4,34

10.155.600

3

4,68

10.951.200

4

5,02

11.746.800

5

5,36

12.542.400

6

5,70

13.338.000

7

6,04

14.133.600

8

6,38

14.929.200

[3] Ngạch kế toán viên (mã số 06.031)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

5.475.600

2

2,67

6.247.800

3

3,00

7.020.000

4

3,33

7.792.200

5

3,66

8.564.400

6

3,99

9.336.600

7

4,32

10.108.800

8

4,65

10.881.000

9

4,98

11.653.200

[4] Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,10

4.914.000

2

2,41

5.639.400

3

2,72

6.364.800

4

3,03

7.090.200

5

3,34

7.815.600

6

3,65

8.541.600

7

3,96

9.266.400

8

4,27

9.991.800

9

4,58

10.717.200

10

4,89

11.442.600

Lưu ý: Tất cả các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp có liên quan theo quy định pháp luật hiện hành.

Chức trách của các ngạch công chức chuyên ngành kế toán năm 2025

- Kế toán viên cao cấp: Là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực kế toán, bố trí đối với các chức danh lãnh đạo cấp Vụ, Cục và tương đương tại các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị ở Trung ương, thực hiện chức năng quản lý về công tác kế toán, giúp lãnh đạo đơn vị chỉ đạo, điều hành và quản lý tổ chức thực hiện hệ thống nghiệp vụ kế toán.

- Kế toán viên chính: Là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao về kế toán tại các cơ quan, tổ chức từ cấp huyện trở lên, thực hiện chức năng quản lý về công tác kế toán, giúp lãnh đạo đơn vị chỉ đạo, điều hành và quản lý nghiệp vụ kế toán ở đơn vị hoặc tổ chức thực hiện công tác kế toán tại đơn vị.

- Kế toán viên: Là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản về kế toán làm việc tại các cơ quan, tổ chức, thực hiện các công việc của một hoặc nhiều phần hành kế toán hoặc tổ chức thực hiện công tác kế toán ở đơn vị.

- Kế toán viên trung cấp: Là công chức thực thi các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán tại các đơn vị kế toán cấp cơ sở trong các cơ quan, tổ chức, thực hiện các công việc kế toán ở đơn vị có khối lượng công việc kế toán tại các đơn vị nhỏ, không phát sinh nhiều nghiệp vụ kế toán hoặc một phần hành kế toán ở đơn vị kế toán.

Được biết, các ngạch công chức chuyên ngành kế toán phải bảo đảm các tiêu chuẩn chung về phẩm chất như sau:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;

- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Cơ sở pháp lý: Thông tư 29/2022/TT-BTC.

Xem thêm

Từ khóa: Công chức chuyên ngành kế toán Bảng lương Bảng lương công chức Ngành kế toán Ngạch công chức

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...