Bảng lương công chức chuyên ngành hành chính năm 2025 chi tiết
Hiện hành, bảng lương công chức chuyên ngành hành chính năm 2025 sẽ được tính dựa trên hướng dẫn tại Thông tư 02/2021/TT-BNV do Bộ Nội vụ ban hành.
Bảng lương công chức chuyên ngành hành chính năm 2025 chi tiết (Hình từ Internet)
Công chức chuyên ngành hành chính có những chức danh nào?
Theo quy định, công chức chuyên ngành hành chính có những chức danh như sau:
- Chuyên viên cao cấp - Mã số: 01.001;
- Chuyên viên chính - Mã số: 01.002;
- Chuyên viên - Mã số: 01.003;
- Cán sự - Mã số: 01.004;
- Nhân viên - Mã số: 01.005.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV
Bảng lương công chức chuyên ngành hành chính năm 2025 chi tiết
Lương của công chức chuyên ngành hành chính năm 2025 sẽ tính dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở với công thức như sau:
Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương: Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
+ Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
+ Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
+ Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
+ Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV).
- Mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Dựa theo các nội dung nêu trên, chi tiết bảng lương công chức chuyên ngành hành chính năm 2025 như sau:
[1] Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
6,20 |
14.508.000 |
2 |
6,56 |
15.350.400 |
3 |
6,92 |
16.192.800 |
4 |
7,28 |
17.035.200 |
5 |
7,64 |
17.877.600 |
6 |
8,00 |
18.720.000 |
[2] Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,40 |
10.296.000 |
2 |
4,74 |
11.091.600 |
3 |
5,08 |
11.887.200 |
4 |
5,42 |
12.682.800 |
5 |
5,76 |
13.478.400 |
6 |
6,10 |
14.274.000 |
7 |
6,44 |
15.069.600 |
8 |
6,78 |
15.865.200 |
[3] Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,34 |
5.475.600 |
2 |
2,67 |
6.247.800 |
3 |
3,00 |
7.020.000 |
4 |
3,33 |
7.792.200 |
5 |
3,66 |
8.564.400 |
6 |
3,99 |
9.336.600 |
7 |
4,32 |
10.108.800 |
8 |
4,65 |
10.881.000 |
9 |
4,98 |
11.653.200 |
[4] Ngạch Cán sự (mã số 01.004)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,10 |
4.914.000 |
2 |
2,41 |
5.639.400 |
3 |
2,72 |
6.364.800 |
4 |
3,03 |
7.090.200 |
5 |
3,34 |
7.815.600 |
6 |
3,65 |
8.541.600 |
7 |
3,96 |
9.266.400 |
8 |
4,27 |
9.991.800 |
9 |
4,58 |
10.717.200 |
10 |
4,89 |
11.442.600 |
[5] Ngạch Nhân viên (mã số 01.005)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
1,86 |
4.352.400 |
2 |
2,06 |
4.820.400 |
3 |
2,26 |
5.288.400 |
4 |
2,46 |
5.756.400 |
5 |
2,66 |
6.224.400 |
6 |
2,86 |
6.692.400 |
7 |
3,06 |
7.160.400 |
8 |
3,26 |
7.628.400 |
9 |
3,46 |
8.096.400 |
10 |
3,66 |
8.564.400 |
11 |
3,86 |
9.032.400 |
12 |
4,06 |
9.500.400 |
Lưu ý: Tất cả các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp liên quan theo quy định hiện hành.
Chức trách của các ngạch công chức chuyên ngành hành chính năm 2025
- Ngạch Chuyên viên cao cấp: Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước trong cơ quan, tổ chức hành chính ở Trung ương hoặc cấp tỉnh, chịu trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chính sách, chiến lược vĩ mô theo ngành, lĩnh vực hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật trong phạm vi Bộ, ngành, địa phương.
- Ngạch Chuyên viên chính: Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng chính sách hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật trên địa bàn từ cấp huyện trở lên.
- Ngạch Chuyên viên: Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
- Ngạch Cán sự: Là công chức thực thi các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ cụ thể theo yêu cầu của vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên.
- Ngạch Nhân viên: Là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, được bố trí ở các vị trí việc làm được xác định là công chức tại các cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
Cơ sở pháp lý: Chương II Thông tư 02/2021/TT-BNV.
Xem thêm
Từ khóa: Công chức chuyên ngành hành chính Bảng lương công chức Bảng lương Ngành hành chính Ngạch công chức Bảng lương công chức chuyên ngành hành chính
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;