Cập nhật 22 mã hóa đơn biên lai của Chi cục Thuế phát hành mà dân kế toán phải biết?

Kế toán cần phải cập nhật những mã hóa đơn biên lai của Chi cục Thuế phát hành như thế nào? kế toán phải quản lý, sử dụng chứng từ kế toán như thế nào theo quy định?

Đăng bài: 07:30 03/06/2025

Cập nhật 22 mã hóa đơn biên lai của Chi cục Thuế phát hành mà dân kế toán phải biết?

Căn cứ theo Phụ lục 1A ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BTC có quy định cụ thể về mã hóa đơn biên lai của Chi cục Thuế phát hành như sau:

Tên đơn vị

01

Chi cục Thuế khu vực I

02

Chi cục Thuế khu vực II

03

Chi cục Thuế khu vực III

04

Chi cục Thuế khu vực IV

05

Chi cục Thuế khu vực V

06

Chi cục Thuế khu vực VI

07

Chi cục Thuế khu vực VII

08

Chi cục Thuế khu vực VIII

09

Chi cục Thuế khu vực IX

10

Chi cục Thuế khu vực X

11

Chi cục Thuế khu vực XI

12

Chi cục Thuế khu vực XII

13

Chi cục Thuế khu vực XIII

14

Chi cục Thuế khu vực XIV

15

Chi cục Thuế khu vực XV

16

Chi cục Thuế khu vực XVI

17

Chi cục Thuế khu vực XVII

18

Chi cục Thuế khu vực XVIII

19

Chi cục Thuế khu vực XIX

20

Chi cục Thuế khu vực XX

21

Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn

22

Chi cục Thuế thương mại điện tử

Ngoài mã hóa đơn biên lai của Chi cục Thuế phát hành, tại Phụ lục 1B ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BTC có quy định cụ thể về ký hiệu mẫu biên lai, ký hiệu biên lai như sau:

(1) Ký hiệu mẫu biên lai có 10 ký tự, gồm:

- 02 ký tự đầu thể hiện loại biên lai (01 là ký hiệu biên lai thu thuế, phí, lệ phí không có mệnh giá; 02 là ký hiệu biên lai thu phí, lệ phí có mệnh giá.)

- 03 ký tự tiếp theo thể hiện tên biên lai (“BLP”).

- 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên biên lai. Ví dụ: biên lai có 03 liên ký hiệu là “3”.

- 01 ký tự tiếp theo (dấu “-”) phân cách giữa nhóm ký tự đầu với nhóm 03 ký tự cuối của ký hiệu mẫu biên lai.

- 03 ký tự cuối là số thứ tự của mẫu trong một loại biên lai.

Ví dụ: Ký hiệu 01BLP2-001 được hiểu là: biên lai thu thuế, phí, lệ phí (loại không in sẵn mệnh giá), 02 liên, mẫu thứ 1.

(2) Ký hiệu biên lai gồm 06 hoặc 08 ký tự:

- 02 ký tự đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng dẫn tại Phụ lục I.A và chỉ áp dụng đối với biên lai do Chi cục Thuế đặt in.

- 02 ký tự tiếp theo là nhóm hai trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y dùng để phân biệt các ký hiệu biên lai. Đối với biên lai do cơ quan thu phí, lệ phí đặt in, tự in thì 02 ký tự này là 02 ký tự đầu của ký hiệu biên lai.

- 01 ký tự tiếp theo (dấu “-”) phân cách giữa các ký tự đầu với ba ký tự cuối của biên lai.

- 02 ký tự tiếp theo thể hiện năm in biên lai. Ví dụ: biên lai in năm 2022 thì ghi là 22.

- 01 ký tự cuối cùng thể hiện hình thức biên lai. Cụ thể: biên lai thu thuế, phí, lệ phí tự in ký hiệu là T; biên lai đặt in ký hiệu là P.

Ví dụ: Ký hiệu 01AA-25P được hiểu là biên lai thu phí, lệ phí do Chi cục Thuế đặt in năm 2025.

Cập nhật 22 mã hóa đơn biên lai của Chi cục Thuế phát hành mà dân kế toán phải biết?

Cập nhật 22 mã hóa đơn biên lai của Chi cục Thuế phát hành mà dân kế toán phải biết?

kế toán phải quản lý, sử dụng chứng từ kế toán như thế nào theo quy định?

Việc quản lý, sử dụng chứng từ kế toán thực hiện theo quy định tại Điều 21 Luật Kế toán 2015 như sau:

- Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.

- Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy định của pháp luật.

- Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán. Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu chứng từ kế toán thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu, ký xác nhận trên chứng từ sao chụp và giao bản sao chụp cho đơn vị kế toán; đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.

- Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.

Từ khóa: Mã hóa đơn biên lai của Chi cục Thuế Mã hóa đơn Biên lai của Chi cục Thuế phát hành Chứng từ kế toán Kế Toán

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...