Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ và thủ tục hành chính mới trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Công thương tỉnh Đồng Nai
Số hiệu | 2159/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Nguyễn Sơn Hùng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2159/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 24 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1752/QĐ-BCT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ và thủ tục hành chính được ban hành mới trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 4458/TTr-SCT ngày 24 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục 117 thủ tục hành chính được ban hành mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ, trong đó 03 thủ tục được ban hành mới (cấp tỉnh); 96 thủ tục được sửa đổi, bổ sung (cấp tỉnh), 13 thủ tục được sửa đổi, bổ sung (cấp xã); bãi bỏ 05 thủ tục (cấp huyện) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai.
(Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này đã được Đơn vị Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và thay thế các thủ tục hành chính có số thứ tự từ 87 đến số thứ tự 102 thuộc lĩnh vực Thương mại quốc tế (cấp tỉnh); số thứ tự từ 04 đến số thứ tự 09 thuộc lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước; số thứ tự từ 10 đến số thứ tự 12 thuộc lĩnh vực Kinh doanh Khí (cấp huyện) tại Quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành công thương tỉnh Đồng Nai; số thứ 01 thuộc lĩnh vực Cụm công nghiệp tại Quyết định số 2820/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính, phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Công Thương tỉnh Đồng Nai; số thứ tự từ 02 đến số thứ tự 04 thuộc lĩnh vực Điện tại Quyết định số 863/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện và Điện lực, phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới được ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn đập và Điện lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai;
Bãi bỏ thủ tục hành chính số thứ tự từ 01 đến số thứ tự 05 thuộc lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện (cấp huyện) tại Quyết định số 863/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện và Điện lực, phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới được ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn đập và Điện lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai;
Bãi bỏ thủ tục hành chính số thứ tự từ 14 đến số thứ tự 15 thuộc lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện (cấp huyện) tại Quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành công thương tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Công Thương cập nhật, công khai nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính của Chính phủ.
Sở Công Thương, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai danh mục thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử; tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; triển khai tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo quy định. Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương rà soát, xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện cập nhật, cấu hình nội dung các thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. Thực hiện tích hợp, kết nối dịch vụ công trực tuyến dù điều kiện trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2159/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 24 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1752/QĐ-BCT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ và thủ tục hành chính được ban hành mới trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 4458/TTr-SCT ngày 24 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục 117 thủ tục hành chính được ban hành mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ, trong đó 03 thủ tục được ban hành mới (cấp tỉnh); 96 thủ tục được sửa đổi, bổ sung (cấp tỉnh), 13 thủ tục được sửa đổi, bổ sung (cấp xã); bãi bỏ 05 thủ tục (cấp huyện) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai.
(Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này đã được Đơn vị Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và thay thế các thủ tục hành chính có số thứ tự từ 87 đến số thứ tự 102 thuộc lĩnh vực Thương mại quốc tế (cấp tỉnh); số thứ tự từ 04 đến số thứ tự 09 thuộc lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước; số thứ tự từ 10 đến số thứ tự 12 thuộc lĩnh vực Kinh doanh Khí (cấp huyện) tại Quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành công thương tỉnh Đồng Nai; số thứ 01 thuộc lĩnh vực Cụm công nghiệp tại Quyết định số 2820/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính, phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Công Thương tỉnh Đồng Nai; số thứ tự từ 02 đến số thứ tự 04 thuộc lĩnh vực Điện tại Quyết định số 863/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện và Điện lực, phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới được ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn đập và Điện lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai;
Bãi bỏ thủ tục hành chính số thứ tự từ 01 đến số thứ tự 05 thuộc lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện (cấp huyện) tại Quyết định số 863/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện và Điện lực, phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới được ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn đập và Điện lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai;
Bãi bỏ thủ tục hành chính số thứ tự từ 14 đến số thứ tự 15 thuộc lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện (cấp huyện) tại Quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành công thương tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Công Thương cập nhật, công khai nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính của Chính phủ.
Sở Công Thương, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai danh mục thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử; tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; triển khai tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo quy định. Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương rà soát, xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện cập nhật, cấu hình nội dung các thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. Thực hiện tích hợp, kết nối dịch vụ công trực tuyến dù điều kiện trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |