Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Hướng dẫn 266/TANDTC-V1 thực hiện Quyết định 1244/2025/QĐ-CTN về đặc xá năm 2025 (đợt 2) đối với người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù và trong trường hợp đặc biệt đối với người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù không đủ điều kiện đề nghị đặc xá hoặc người đang được hoãn chấp hành án phạt tù do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Số hiệu 266/TANDTC-V1
Ngày ban hành 18/07/2025
Ngày có hiệu lực 18/07/2025
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tòa án nhân dân tối cao
Người ký Nguyễn Trí Tuệ
Lĩnh vực Trách nhiệm hình sự

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 266/TANDTC-V1

Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2025

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1244/2025/QĐ-CTN NGÀY 03/7/2025 CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC VỀ ĐẶC XÁ NĂM 2025 (ĐỢT 2) ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐANG ĐƯỢC TẠM ĐÌNH CHỈ CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ VÀ TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐANG ĐƯỢC TẠM ĐÌNH CHỈ CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ HOẶC NGƯỜI ĐANG ĐƯỢC HOÃN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ

Thực hiện Quyết định số 1244/2025/QĐ-CTN ngày 03/7/2025 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2025 (đợt 2) và Hướng dẫn số 94/HD-HĐTVĐX ngày 04/7/2025 của Hội đồng tư vấn đặc xá về việc triển khai thực hiện Quyết định số 1244/2025/QĐ-CTN ngày 03/7/2025 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2025 (đợt 2), Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn đối tượng, hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị đặc xá đối với người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù và đặc xá trong trường hợp đặc biệt đối với người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù không đủ điều kiện đề nghị đặc xá hoặc người đang được hoãn chấp hành án phạt tù, cụ thể như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG XÉT ĐẶC XÁ

1. Đối tượng được đề nghị đặc xá theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 1244/2025/QĐ-CTN ngày 03/7/2025 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2025 (đợt 2) là người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có đủ các điều kiện sau:

a) Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 1244/2025/QĐ-CTN ngày 03/7/2025 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2025 (đt 2).

Đối với người dưới 18 tuổi thực hiện theo khoản 4 Điều 3 Quyết định số 1244/2025/QĐ-CTN ngày 03/7/2025 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2025 (đợt 2).

Đối với người đang mắc bệnh hiểm nghèo, người đang ốm đau thường xuyên mà không tự phục vụ bản thân; người có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn và bản thân là lao động duy nhất trong gia đình; phụ nữ có thai hoặc có con dưới 36 tháng tuổi ở cùng mẹ trong trại giam, trại tạm giam thực hiện theo khoản 3 Điều 3 Quyết định số 1244/2025/QĐ-CTN ngày 03/7/2025 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2025 (đợt 2).

b) Là người đang được Tòa án có thẩm quyền quyết định cho tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù theo đúng quy định tại Điều 68 Bộ luật Hình sự năm 2015 (hoặc Điều 62 Bộ luật Hình sự năm 1999).

c) Người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có nơi cư trú rõ ràng (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc đơn vị quân đội được giao quản lý người bị kết án).

d) Quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù của Tòa án có thẩm quyền đối với người bị kết án tính đến ngày 01/9/2025 vẫn đang có hiệu lực thi hành.

2. Đối tượng được xem xét đề nghị đặc xá trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 1244/2025/QĐ-CTN ngày 03/7/2025 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2025 (đợt 2), là người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù không đủ điều kiện đặc xá (theo quy định tại khoản 1 mục I Hướng dẫn này) hoặc người đang được hoãn chấp hành án phạt tù để đáp ứng yêu cầu về đối nội hoặc đối ngoại của Nhà nước khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có văn bản thông báo ý kiến của Chủ tịch nước yêu cầu đặc xá;

b) Có văn bản của Cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế đề nghị đặc xá;

c) Có văn bản của các bộ, cơ quan ngang bộ, các ban Đảng ở Trung ương, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đề nghị đặc xá.

II. HỒ SƠ, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT ĐẶC XÁ

1. Đề nghị đặc xá cho người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù

1.1. Hồ sơ xét đặc xá

Hồ sơ đề nghị đặc xá cho người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù được lập theo quy định tại khoản 1 Mục IV Hướng dẫn số 94/HD-HĐTVĐX ngày 04/7/2025 của Hội đồng tư vấn đặc xá, bao gồm các tài liệu được sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:

a) Phiếu đề nghị xét đặc xá cho người bị kết án (Mẫu số 01)

Phiếu này do Tòa án có thẩm quyền đề nghị đặc xá lập theo đúng các thông tin có trong bản án, tài liệu, hồ sơ của người bị kết án. Trường hợp, nếu nơi về cư trú mà địa danh hành chính đã thay đổi (so với bản án) thì ghi theo địa danh hành chính mới.

b) Đơn đề nghị đặc xá của người bị kết án (Mẫu số 02)

Người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù xin đặc xá phải trực tiếp ký hoặc điểm chỉ vào đơn. Phần lý lịch và các thông tin khác phải viết đúng theo bản án đã tuyên (nếu nơi về cư trú mà địa danh hành chính đã thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới). Trong đơn xin đặc xá phải có nhận xét của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc đơn vị quân đội được giao quản lý người bị kết án về việc chấp hành chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước tại địa phương, quy định của đơn vị quân đội trong thời gian được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.

c) Bản cam kết của người có đơn đề nghị đặc xá (Mẫu số 03)

Người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù xin đặc xá phải cam kết nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương hoặc quy định của đơn vị quân đội được giao quản lý người xin đặc xá và tiếp tục thực hiện các hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự khác của bản án (nếu có) sau khi được đặc xá và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc đơn vị quân đội được giao quản lý người bị kết án.

d) Bản sao Quyết định thi hành án của người bị kết án.

đ) Bản sao bản án đang phải chấp hành trước khi được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.

e) Bản sao quyết định (hoặc các quyết định) tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù đối với người bị kết án đang còn hiệu lực tính đến ngày 01/9/2025.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...