Quyết định 58/2025/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn đối với người tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu | 58/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/09/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Hà Trọng Hải |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2025/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 04 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN ĐỐI VỚI NGƯỜI THAM GIA CHỮA CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14 và Luật số 56/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số 16-TB/ĐU ngày 27 tháng 8 năm 2025 kết luận của Ban Thường vụ Đảng ủy Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp ngày 27 tháng 8 năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định mức hỗ trợ tiền ăn đối với người tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức hỗ trợ tiền ăn đối với người được điều động, huy động trực tiếp chữa cháy rừng và phục vụ chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo lệnh điều động, huy động khi chữa cháy rừng ở cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hằng ngày.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người được điều động, huy động trực tiếp chữa cháy rừng và phục vụ chữa cháy rừng (bao gồm cả người hưởng lương và người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước) theo lệnh điều động, huy động của cơ quan, người có thẩm quyền.
b) Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động điều động, huy động người tham gia chữa cháy rừng.
Điều 2. Mức hỗ trợ
Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định này được hỗ trợ như sau:
1. Mức hỗ trợ tiền ăn bữa sáng: 0,3 ngày lương tối thiểu vùng/người/suất ăn.
2. Mức hỗ trợ tiền ăn bữa trưa và bữa tối: 0,4 ngày lương tối thiểu vùng/người/suất ăn.
3. Thời gian hỗ trợ tiền ăn đảm bảo phù hợp với diễn biến thực tế thời gian của người tham gia chữa cháy rừng.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường; Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2025/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 04 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN ĐỐI VỚI NGƯỜI THAM GIA CHỮA CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14 và Luật số 56/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số 16-TB/ĐU ngày 27 tháng 8 năm 2025 kết luận của Ban Thường vụ Đảng ủy Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp ngày 27 tháng 8 năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định mức hỗ trợ tiền ăn đối với người tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức hỗ trợ tiền ăn đối với người được điều động, huy động trực tiếp chữa cháy rừng và phục vụ chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo lệnh điều động, huy động khi chữa cháy rừng ở cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hằng ngày.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người được điều động, huy động trực tiếp chữa cháy rừng và phục vụ chữa cháy rừng (bao gồm cả người hưởng lương và người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước) theo lệnh điều động, huy động của cơ quan, người có thẩm quyền.
b) Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động điều động, huy động người tham gia chữa cháy rừng.
Điều 2. Mức hỗ trợ
Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định này được hỗ trợ như sau:
1. Mức hỗ trợ tiền ăn bữa sáng: 0,3 ngày lương tối thiểu vùng/người/suất ăn.
2. Mức hỗ trợ tiền ăn bữa trưa và bữa tối: 0,4 ngày lương tối thiểu vùng/người/suất ăn.
3. Thời gian hỗ trợ tiền ăn đảm bảo phù hợp với diễn biến thực tế thời gian của người tham gia chữa cháy rừng.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường; Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |