Quyết định 48/2025/QĐ-UBND về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2025
Số hiệu | 48/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 20/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Văn Thi |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2025/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 04 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ THÓC THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2025
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Căn cứ Thông tư số 89-TC/TCT ngày 09 tháng 11 năm 1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực X tại Tờ trình số 1401/TTr-CCT ngày 22 tháng 5 năm 2025.
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2025.
Điều 1. Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2025 như sau:
1. Giá thóc tại các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng (bao gồm: thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Nghi Sơn, huyện Hoằng Hóa, huyện Quảng Xương, huyện Yên Định, huyện Thiệu Hóa, huyện Triệu Sơn, huyện Nông Cống, huyện Thọ Xuân, huyện Hậu Lộc, huyện Vĩnh Lộc, huyện Hà Trung, huyện Nga Sơn): 9.500 đồng/kg (Chín nghìn, năm trăm đồng trên một kilôgam).
2. Giá thóc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện khu vực miền núi (bao gồm: huyện Mường Lát, huyện Quan Sơn, huyện Quan Hóa, huyện Lang Chánh, huyện Bá Thước, huyện Như Xuân, huyện Thường Xuân, huyện Như Thanh, huyện Cẩm Thủy, huyện Ngọc Lặc, huyện Thạch Thành): 9.000 đồng/kg (Chín nghìn đồng trên một kilôgam).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, Chi cục Thuế khu vực X, Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện theo quy định.
2. Sau khi thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, phường trên địa bàn tỉnh theo quy định, giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 áp dụng tại các xã, phường thuộc khu vực đồng bằng được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này và tại các xã thuộc khu vực miền núi được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2025. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực X; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2025/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 04 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ THÓC THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2025
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Căn cứ Thông tư số 89-TC/TCT ngày 09 tháng 11 năm 1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực X tại Tờ trình số 1401/TTr-CCT ngày 22 tháng 5 năm 2025.
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2025.
Điều 1. Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2025 như sau:
1. Giá thóc tại các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng (bao gồm: thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Nghi Sơn, huyện Hoằng Hóa, huyện Quảng Xương, huyện Yên Định, huyện Thiệu Hóa, huyện Triệu Sơn, huyện Nông Cống, huyện Thọ Xuân, huyện Hậu Lộc, huyện Vĩnh Lộc, huyện Hà Trung, huyện Nga Sơn): 9.500 đồng/kg (Chín nghìn, năm trăm đồng trên một kilôgam).
2. Giá thóc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện khu vực miền núi (bao gồm: huyện Mường Lát, huyện Quan Sơn, huyện Quan Hóa, huyện Lang Chánh, huyện Bá Thước, huyện Như Xuân, huyện Thường Xuân, huyện Như Thanh, huyện Cẩm Thủy, huyện Ngọc Lặc, huyện Thạch Thành): 9.000 đồng/kg (Chín nghìn đồng trên một kilôgam).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, Chi cục Thuế khu vực X, Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện theo quy định.
2. Sau khi thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, phường trên địa bàn tỉnh theo quy định, giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 áp dụng tại các xã, phường thuộc khu vực đồng bằng được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này và tại các xã thuộc khu vực miền núi được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2025. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực X; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |