Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
| Số hiệu | 345/QĐ-UBND | 
| Ngày ban hành | 11/03/2025 | 
| Ngày có hiệu lực | 11/03/2025 | 
| Loại văn bản | Quyết định | 
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang | 
| Người ký | Hoàng Gia Long | 
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính | 
| 
   ỦY BAN NHÂN DÂN  | 
  
   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  | 
 
| 
   Số: 345/QĐ-UBND  | 
  
   Hà Giang, ngày 11 tháng 03 năm 2025  | 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội khóa XV quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thành lập, tổ chức lại một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 965 thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Ngành Giáo dục và Đào tạo: 153 thủ tục hành chính.
2. Ngành Xây dựng: 185 thủ tục hành chính.
3. Ngành Nông nghiệp và Môi trường: 268 thủ tục hành chính.
4. Ngành Tư pháp: 201 thủ tục hành chính.
5. Ngành Tài chính: 158 thủ tục hành chính.
(có Phụ lục danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
1. Bãi bỏ các thủ tục hành chính lĩnh vực sát hạch, cấp Giấy phép lái xe; đăng ký xe máy chuyên dùng; cấp Phiếu lý lịch tư pháp; đảm bảo an toàn, an ninh mạng; tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện tại các Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được ban hành trước ngày 01 tháng 3 năm 2025. Lý do: chuyển giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục hành chính sang Bộ Công an và đã được Bộ trưởng Bộ Công an công bố tại Quyết định số 1025/QĐ-BCA ngày 25 tháng 02 năm 2025 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực sát hạch, cấp Giấy phép lái xe; cấp Phiếu lý lịch tư pháp; đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng; tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an; Quyết định số 1383/QĐ-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới, xe máy chuyên dùng; cấp phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
2. Các thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội ban hành tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này thay thế các thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội có mã 1.011606, 1.011607, 1.011608, 1.011609 tại Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính - Cổng dịch vụ công quốc gia chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành.
4. Giao các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện cập nhật, thiết lập quy trình liên thông, quy trình nội bộ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| 
   
  | 
  
   KT. CHỦ TỊCH  | 
 
| 
   
 FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN 
  | 
 
| 
   ỦY BAN NHÂN DÂN  | 
  
   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  | 
 
| 
   Số: 345/QĐ-UBND  | 
  
   Hà Giang, ngày 11 tháng 03 năm 2025  | 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội khóa XV quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thành lập, tổ chức lại một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 965 thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Ngành Giáo dục và Đào tạo: 153 thủ tục hành chính.
2. Ngành Xây dựng: 185 thủ tục hành chính.
3. Ngành Nông nghiệp và Môi trường: 268 thủ tục hành chính.
4. Ngành Tư pháp: 201 thủ tục hành chính.
5. Ngành Tài chính: 158 thủ tục hành chính.
(có Phụ lục danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
1. Bãi bỏ các thủ tục hành chính lĩnh vực sát hạch, cấp Giấy phép lái xe; đăng ký xe máy chuyên dùng; cấp Phiếu lý lịch tư pháp; đảm bảo an toàn, an ninh mạng; tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện tại các Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được ban hành trước ngày 01 tháng 3 năm 2025. Lý do: chuyển giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục hành chính sang Bộ Công an và đã được Bộ trưởng Bộ Công an công bố tại Quyết định số 1025/QĐ-BCA ngày 25 tháng 02 năm 2025 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực sát hạch, cấp Giấy phép lái xe; cấp Phiếu lý lịch tư pháp; đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng; tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an; Quyết định số 1383/QĐ-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới, xe máy chuyên dùng; cấp phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
2. Các thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội ban hành tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này thay thế các thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội có mã 1.011606, 1.011607, 1.011608, 1.011609 tại Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính - Cổng dịch vụ công quốc gia chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành.
4. Giao các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện cập nhật, thiết lập quy trình liên thông, quy trình nội bộ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| 
   
  | 
  
   KT. CHỦ TỊCH  | 
 
| 
   
 FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN 
  | 
 
                
                    
                            
        
                
                
                
                
                
                        
                        
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
            Đăng xuất
        
Việc làm Hồ Chí Minh
            
        
        
        
        
            
            
            
            
            
            
            
            