Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2025 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ do tỉnh Tây Ninh ban hành
| Số hiệu | 2692/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 15/08/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 15/08/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
| Người ký | Phạm Tấn Hòa |
| Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2692/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 15 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29/11/2024;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/ND-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ ban hành Nghị định quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 98/2025/NĐ-CP ngày 06/5/2025 của Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản, trang thiết bị; chi thuê hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng và các nhiệm vụ cần thiết khác;
Căn cứ Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22/5/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-BKHCN ngày 21/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ; dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 469/QĐ-TTg ngày 28/02/2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 591/TTr-SKHCN ngày 08/8/2025; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 275/STC-HCSN ngày 17/7/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ (đính kèm danh mục).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
(Ban hành kèm Quyết định số 2692/QĐ-UBND ngày 15/8/2025 của UBND tỉnh)
I. LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2692/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 15 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29/11/2024;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/ND-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ ban hành Nghị định quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 98/2025/NĐ-CP ngày 06/5/2025 của Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản, trang thiết bị; chi thuê hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng và các nhiệm vụ cần thiết khác;
Căn cứ Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22/5/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-BKHCN ngày 21/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với dịch vụ đánh giá trình độ và năng lực công nghệ; dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ; dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 469/QĐ-TTg ngày 28/02/2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 591/TTr-SKHCN ngày 08/8/2025; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 275/STC-HCSN ngày 17/7/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ (đính kèm danh mục).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
(Ban hành kèm Quyết định số 2692/QĐ-UBND ngày 15/8/2025 của UBND tỉnh)
I. LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
STT |
Tên dịch vụ |
|
1 |
Dịch vụ tư vấn Giải thưởng chất lượng, năng suất chất lượng, công cụ quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc, phát triển sản phẩm mới. |
|
2 |
Đào tạo nghiệp vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng. |
|
3 |
Dịch vụ kỹ thuật phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, khiếu nại, phản ánh về tiêu chuẩn đo lường chất lượng. |
II. LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
STT |
Tên dịch vụ |
|
1 |
Dịch vụ quản trị, vận hành hạ tầng kỹ thuật dùng chung của tỉnh. |
|
1.1 |
Dịch vụ quản trị, vận hành hạ tầng kỹ thuật Trung tâm dữ liệu tỉnh (máy chủ, hệ thống tường lửa, hệ thống lưu trữ, hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng, hệ thống ảo hóa, hệ thống sao lưu,…). |
|
1.2 |
Dịch vụ quản trị, vận hành Hệ thống hội nghị trực tuyến. |
|
1.3 |
Dịch vụ quản trị, vận hành Hệ thống camera thông minh . |
|
1.4 |
Dịch vụ quản trị, vận hành Hệ thống phòng chống mã độc tập trung. |
|
1.5 |
Dịch vụ quản trị, vận hành Hạ tầng thiết bị (IoT). |
|
1.6 |
Dịch vụ quản trị, vận hành tên miền, địa chỉ IPv4, IPv6 của tỉnh. |
|
1.7 |
Dịch vụ quản trị, vận hành hệ thống quản lý đăng nhập tập trung. |
|
2 |
Dịch vụ quản trị, vận hành cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh. |
|
2.1 |
Dịch vụ quản trị, vận hành Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu tỉnh. |
|
2.2 |
Dịch vụ quản trị, vận hành Trục liên thông văn bản quốc gia. |
|
2.3 |
Dịch vụ quản trị, vận hành các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin dùng chung tỉnh (Hệ thống cổng/trang thông tin điện tử; Hệ thống thư điện tử, Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính; Hệ thống quản lý cán bộ, công chức; Hệ thống họp không giấy; Hệ thống phản ánh kiến nghị; Kho dữ liệu dùng chung; Hệ thống thông tin nguồn; Ứng dụng di động dùng chung của tỉnh;…). |
|
2.4 |
Dịch vụ quản trị, vận hành cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành của tỉnh. |
|
2.5 |
Dịch vụ quản trị, vận hành các nội dung, tiện ích số tích hợp trên các nền tảng mạng xã hội. |
|
2.6 |
Dịch vụ hỗ trợ quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống chữ ký số, chứng thư số. |
|
2.7 |
Dịch vụ quản trị, vận hành Trung tâm Giám sát an toàn thông tin của tỉnh (SOC). |
|
2.8 |
Dịch vụ quản trị, vận hành Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh của tỉnh (IOC). |
|
2.9 |
Dịch vụ quản trị, vận hành trợ lý ảo AI. |
|
2.10 |
Dịch vụ quản trị, vận hành Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh của xã. |
|
2.11 |
Dịch vụ quản trị, vận hành nền tảng bản đồ số. |
|
2.12 |
Dịch vụ quản trị, vận hành hệ thống SMS. |
|
3 |
Dịch vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các Bộ, ngành Trung ương. |
|
4 |
Dịch vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu trong nội bộ của tỉnh. |
|
5 |
Dịch vụ tích hợp, liên thông cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin. |
|
6 |
Tích hợp tiện ích, dịch vụ lên ứng dụng di động dùng chung của tỉnh. |
|
7 |
Tích hợp, triển khai hệ thống IoT. |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh