Quyết định 2468/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 2468/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/08/2020 |
Ngày có hiệu lực | 20/08/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Lê Tuấn Quốc |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2468/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1203/QĐ-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1548/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh về việc thông qua quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 246/TTr-SNN ngày 10/8/2020 về việc Ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu (chi tiết có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh là cơ sở để xem xét, hỗ trợ các doanh nghiệp được hưởng các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hàng năm rà soát sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC
SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
CHỦ LỰC CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 2468/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Tên sản phẩm |
I |
Trồng trọt |
1 |
Lúa |
2 |
Rau, đậu các loại |
3 |
Hoa, cây cảnh |
4 |
Nấm các loại |
5 |
Khoai mài |
6 |
Nhãn xuồng |
7 |
Mãng cầu ta |
8 |
Bưởi da xanh |
9 |
Thanh long |
10 |
Sầu riêng |
11 |
Bơ |
12 |
Chuối |
13 |
Hồ tiêu |
14 |
Ca cao |
15 |
Cao su |
II |
Chăn nuôi |
1 |
Heo |
2 |
Bò |
3 |
Gà |
4 |
Dê |
5 |
Trứng vịt |
6 |
Con giống gia súc (bò, heo) và gia cầm |
III |
Diêm nghiệp |
|
Muối |
IV |
Thủy sản |
1 |
Tôm sú, tôm thẻ chân trắng |
2 |
Cá biển nuôi lồng bè (cá mú, cá chim vây vàng, cá bớp, cá chẽm) |
3 |
Hàu cửa sông và hàu Thái Bình Dương |
4 |
Ngọc trai (nuôi biển) |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2468/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1203/QĐ-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1548/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh về việc thông qua quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 246/TTr-SNN ngày 10/8/2020 về việc Ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu (chi tiết có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh là cơ sở để xem xét, hỗ trợ các doanh nghiệp được hưởng các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hàng năm rà soát sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC
SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
CHỦ LỰC CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 2468/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Tên sản phẩm |
I |
Trồng trọt |
1 |
Lúa |
2 |
Rau, đậu các loại |
3 |
Hoa, cây cảnh |
4 |
Nấm các loại |
5 |
Khoai mài |
6 |
Nhãn xuồng |
7 |
Mãng cầu ta |
8 |
Bưởi da xanh |
9 |
Thanh long |
10 |
Sầu riêng |
11 |
Bơ |
12 |
Chuối |
13 |
Hồ tiêu |
14 |
Ca cao |
15 |
Cao su |
II |
Chăn nuôi |
1 |
Heo |
2 |
Bò |
3 |
Gà |
4 |
Dê |
5 |
Trứng vịt |
6 |
Con giống gia súc (bò, heo) và gia cầm |
III |
Diêm nghiệp |
|
Muối |
IV |
Thủy sản |
1 |
Tôm sú, tôm thẻ chân trắng |
2 |
Cá biển nuôi lồng bè (cá mú, cá chim vây vàng, cá bớp, cá chẽm) |
3 |
Hàu cửa sông và hàu Thái Bình Dương |
4 |
Ngọc trai (nuôi biển) |