Quyết định 2139/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thực hiện theo quy trình tại Quyết định số 1380/QĐ-TTg được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu | 2139/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/08/2020 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | *** |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2139/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 28 tháng 8 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa Văn phong UBND tinh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất; hỗ trợ chi phí mai táng; hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1500/TTr-SLĐTBXH ngày 17/8/2020 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 2149/TTr-VPUBND ngày 21/8/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công, thực hiện theo quy trình tại Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, bộ phận một cửa UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Lao động -Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2131/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Mức DVC |
1 |
2.002325 |
Trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng thân nhân người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 |
3 |
2 |
2.002326 |
Trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm- pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
3 |
3 |
2.002327 |
Trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế |
3 |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2139/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 28 tháng 8 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa Văn phong UBND tinh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất; hỗ trợ chi phí mai táng; hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1500/TTr-SLĐTBXH ngày 17/8/2020 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 2149/TTr-VPUBND ngày 21/8/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công, thực hiện theo quy trình tại Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, bộ phận một cửa UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Lao động -Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2131/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
STT |
Mã số TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Mức DVC |
1 |
2.002325 |
Trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng thân nhân người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 |
3 |
2 |
2.002326 |
Trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm- pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
3 |
3 |
2.002327 |
Trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế |
3 |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng lập hồ sơ theo quy định tại điểm c của thủ tục này, trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ xác nhận trên hệ thống mạng đã nhận đủ hồ sơ hoặc lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả và đồng thời chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản khai và giấy chứng tử (05 ngày ngày làm việc nếu kèm Hồ sơ làm giấy chứng tử) hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cấp giấy chứng tử; xét duyệt, niêm yết danh sách, lập và scan hồ sơ chuyển qua mạng điện tử, đồng thời luân chuyển trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hồ sơ gốc đến Phòng Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bản điện tử kèm bản gốc hợp lệ để thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ theo quy định, Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp scan hồ sơ chuyển qua mạng điện tử, đồng thời luân chuyển trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hồ sơ gốc báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (thông qua Bộ phận nhận hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh).
Lưu ý: Ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
- Bước 3: Trong thời gian 09 ngày làm việc kể từ ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bản điện tử kèm bản gốc hợp lệ để thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ mai táng phí, scan kết quả lên mạng điện tử và chuyển trả kết quả về Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Sau khi nhận được quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú ( mẫu số 3)
- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc hồ sơ làm giấy chứng tử ;
- Công văn đề nghị của UBND xã (phường) nơi đối tượng cư trú (mẫu 7C).
- Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ BHYT theo quy định tại Thông tư này.
- Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận) (mẫu 8C), kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 9Đ).
- Danh sách tổng hợp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố (mẫu 9Đ).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 10C).
*Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20-21 ngày làm việc (tính luôn thời gian luân chuyển hồ sơ từ cấp xã lên cấp huyện, cấp huyện lên tỉnh và ngược lại), trong đó:
- Cấp xã: 04-05 ngày;
- Cấp huyện: 07 ngày;
- Cấp tỉnh: 09 ngày;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp thực hiện (nếu có):Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; đơn vị dịch vụ bưu chính công ích của tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (Mẫu 03)
- Công văn đề nghị của UBND cấp xă nơi đối tượng cư trú (mẫu 7C).
- Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận) (mẫu 8C), kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 9Đ).
- Danh sách tổng hợp của Sở Lao động - Thương binh và Xă hội tỉnh, thành phố (mẫu 9Đ).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 10C).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao một trong những giấy tờ sau: Quyết định hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc, trợ cấp 1 lần; quyết định hưởng chế độ BHYT theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 Về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
- Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất; hỗ trợ chi phí mai táng; hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh tỉnh Bình Phước;
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu 7C
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-UB V/v xác nhận và đề nghị đối tượng hưởng mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg |
…………, ngày……tháng……năm 200… |
Kính gửi: …………………………………………………..
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
Căn cứ đề nghị của thôn (bản, ấp, tổ dân phố…)…………………………………, BCH Hội Cựu chiến binh và Hội đồng Chính sách xã (phường),
Ủy ban nhân dân xã (phường)…………………..đã tổ chức xét duyệt kỹ hồ sơ đối tượng và nhất trí xác nhận và đề nghị:
Ông (Bà)……………………Sinh năm…….…..………………..
Quê quán…………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………… …………………………….
Là thân nhân của Ông (Bà)…………………………………………………………..
Đã từ trần ngày……..tháng…….năm………tại…………………………………..
Là đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí theo theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg .
(Có hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết.
|
TM.
UBND…………………… |
Mẫu 8C
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV |
…………, ngày……tháng……năm 200… |
Kính gửi:
……………………………………………………..
………………………………………………………...
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và Xă hội - Tài chính;
………………………………………………………..đề nghị xem xét, giải quyết chế độ mai táng phí cho các đối tượng có thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ như sau:
- Tổng số đối tượng:…………… ………………………………………………
- Tổng số tiền:……………………… ………………………………………….
Các đối tượng trên đã được xét duyệt theo quy định.
(Danh sách trích ngang và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị…………………………………………..xem xét giải quyết.
|
…………………………….. (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 9E
……………………………………. ……………………………………. |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (Kèm theo Công văn đề nghị số………ngày……… tháng……… năm 200……của…………) |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Ngày, tháng, năm từ trần |
Mức hưởng (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng :……………………………………
Lập danh sách (Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ) |
Ngày……tháng……
năm…… |
Mẫu 10C
……………………………… ……………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /200../QĐ… |
…………, ngày……tháng……năm 200… |
QUYẾT ĐỊNH
Thực hiện chế độ mai táng phí đối với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
- Căn cứ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng - Lao động - Thương binh và xã hội - Tài chính;
- Theo đề nghị của………………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giải quyết chế độ mai táng phí cho:…………………..…….… ………………đối tượng,
Số tiền :……………………… ……………………………………….
Bằng chữ : (………………………………………………………….)
(Danh sách kèm theo)
Điều 2. …………………..…….và thân nhân của đối tượng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
…………………………….. |
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày……tháng……năm………
BẢN KHAI
Đề nghị trợ cấp mai táng phí theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg
1/ Phần khai về đối tượng:
Họ và tên người từ trần:…………………………. Sinh năm:………………
Quê quán:………………………………………………………………………
Đã từ trần ngày……..tháng…….năm ………………
Nơi đăng ký hộ khẩu trước khi từ trần:………………………………………
Nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến) ngày……..tháng……..năm……….
Về gia đình từ ngày………tháng………năm………
Đã được Nhà nước giải quyết trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng theo Pháp lệnh Người có công hoặc Luật Bảo hiểm xã hội (hoặc chưa được hưởng trợ cấp gì): ……………………………………………………………………
2/ Phần khai về thân nhân:
Họ và tên thân nhân:……..…………………………….Năm sinh:…………
Nguyên quán:…………………………………………………………………
Trú quán:……………………………...………………………………………
Quan hệ với người chết:………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết trợ cấp mai táng phí theo quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg của Chính phủ.
Xác nhận của UBND
xã (phường, TT) |
Người viết đơn |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng lập hồ sơ theo quy định tại điểm c của thủ tục này, trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ xác nhận trên hệ thống mạng đã nhận đủ hồ sơ hoặc lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả và đồng thời chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn
Trong 04 ngày làm việc từ ngày nhận bản khai và giấy chứng tử (05 ngày làm việc nếu kèm Hồ sơ làm giấy chứng tử ) hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: cấp giấy chứng tử, xét duyệt (mẫu số 2), lập và xác nhận hồ sơ và scan hồ sơ chuyển qua mạng điện tử, đồng thời luân chuyển trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hồ sơ gốc đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội).
- Bước 2: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bản điện tử kèm bản gốc hợp lệ để thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ theo quy định, Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiến hành rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), kèm theo hồ sơ đối tượng (mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ) và danh sách đối tượng (theo mẫu quy định); lưu giữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ và danh sách đối tượng, scan hồ sơ chuyển qua mạng điện tử và đồng thời luân chuyển trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hồ sơ gốc đến Bộ phận nhận hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
Lưu ý: Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
- Bước 3: Trong thời gian 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bản điện tử kèm bản gốc hợp lệ để thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ theo quy định Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo; tổ chức thẩm định, xét duyệt ra quyết định theo quy định, scan kết quả lên mạng điện tử và chuyển quyết định trợ cấp mai táng phí cho Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho đối tượng khi có quyết định của cấp có thẩm quyền, bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác; thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
- Bản khai của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường nơi cư trú (mẫu số 1; mẫu số 2);
- Biên bản họp gia đình đối với trường hợp không còn bố, mẹ, vợ hoặc chồng;
- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc hồ sơ làm giấy chứng tử;
- Bản trích sao quyết định kèm theo danh sách trang có tên đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Ban CHQS huyện, thành phố ký sao đối với đối tượng do quân đội giải quyết, Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký sao đối với đối tượng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết);
- Công văn đề nghị của Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo danh sách.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 - 21 ngày làm việc (tính luôn thời gian luân chuyển hồ sơ từ cấp xã lên cấp huyện, cấp huyện lên tỉnh và ngược lại), trong đó:
- Cấp xã: 04-05 ngày;
- Cấp huyện: 07 ngày;
- Cấp tỉnh: 09 ngày;
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - TB&XH;
- Cơ quan phối hợp thực hiện (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện Hội CCB; đơn vị dịch vụ bưu chính công ích của tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp một lần và giải quyết mai táng phí.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai của thân nhân đối tượng (mẫu số 1).
+ Công văn đề nghị của Phòng (mẫu số 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
- Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất; hỗ trợ chi phí mai táng; hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
1. Phần khai về đối tượng:
Họ và tên: …………………………..……… Nam/Nữ: ……….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi từ trần:……………………………….
…………………………………………………………………….
Quê quán: ……………………………………………………………………...
Đã từ trần ngày…….tháng…….năm……….tại…………………………………….
2. Phần khai về thân nhân đối tượng:
Họ và tên: ……………………..… Nam/Nữ: ……….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………..
Quê quán: ……………………………………………………………………...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Quan hệ với người chết………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
xã, phường, thị trấn……………. |
………... ngày
…... tháng ….. năm ....... |
Mẫu số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Về việc xác nhận và đề nghị giải quyết trợ cấp mai táng phí theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
Hôm nay, ngày……..tháng…….năm ………., tại UBND……………………………
Thành phần gồm có:
1, Đại diện UBND…………………………………
Ông/bà:………………………….. ; Chức vụ: ……………………….
2, Đại diện Đảng ủy ………………………………
Ông/bà:…………………………….. ; Chức vụ: ……………………….
3, Đại diện Hội Cựu chiến binh………………………
Ông/bà:…………………………….. ; Chức vụ: ……………………….
4, Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
Ông/bà:…………………………..
Đã họp để xem xét, đề nghị đối tượng hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Sau khi nghe Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo và rà soát lại danh sách quản lý, tập thể nhất trí đề nghị giải quyết trợ cấp mai táng phí cho:
Ông/bà: …………………………….; Sinh năm:………….
Đã từ trần ngày……………………; tại:………………………………………………
Là người trực tiếp tham gia bảo vệ tổ quốc hặc làm nghĩa vụ quốc tế.
Vì Ông/bà:…………………………..không thuộc diện giải quyết mai táng phí theo Luật bảo hiểm xã hội và Pháp lệnh Người có công.
Vì vậy, tập thể đề nghị cơ quan chức năng xem xét giải quyết trợ cấp mai táng phí theo quy định tại Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên bản kết thúc cùng ngày và cùng thống nhất 100%.
ĐẢNG ỦY |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỘI CỰU CHIẾN BINH |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng lập hồ sơ theo quy định tại điểm c của thủ tục này, trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ xác nhận trên hệ thống mạng đã nhận đủ hồ sơ hoặc lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả và đồng thời chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn.
Trong 04 ngày làm việc, từ ngày nhận bản khai và giấy chứng tử (05 ngày làm việc nếu kèm Hồ sơ làm giấy chứng tử) hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trách nhiệm tổng hợp và scan hồ sơ chuyển qua mạng điện tử, đồng thời luân chuyển trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hồ sơ gốc đến Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bản điện tử kèm bản gốc hợp lệ để thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ theo quy định, Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp và scan hồ sơ chuyển qua mạng điện tử, đồng thời luân chuyển trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hồ sơ gốc đề nghị đến Bộ phận nhận hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
Lưu ý: Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận
- Bước 3: Trong thời gian 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bản điện tử kèm bản gốc hợp lệ để thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ theo quy định từ Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp danh sách, lưu hồ sơ và ra quyết định hưởng trợ cấp, scan kết quả lên mạng điện tử; chuyển quyết định cùng kinh phí về Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho thân nhân đối tượng bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác.
Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
- Bản trích sao quyết định của đối tượng từ trần đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần;
- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc hồ sơ làm giấy chứng tử;
- Công văn đề nghị (mẫu số 5A) và danh sách đề nghị trợ cấp mai táng phí (mẫu số 5B) -Theo Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC ngày 16 /12/2015, do UBND cấp xã lập;
- Công văn đề nghị (mẫu số 5C), lập danh sách (mẫu số 5B) - Theo Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC ngày 16/12/2015, do UBND cấp huyện lập
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20-21 ngày làm việc (tính luôn thời gian luân chuyển hồ sơ từ cấp xã lên cấp huyện, cấp huyện lên tỉnh và ngược lại), trong đó:
- Cấp xã: 04-05 ngày;
- Cấp huyện: 07 ngày;
- Cấp tỉnh: 09 ngày
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - TB&XH;
- Cơ quan phối hợp thực hiện (nếu có):Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; đơn vị dịch vụ bưu chính công ích của tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định trợ cấp một lần và giải quyết mai táng phí.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu 5A, 5B, 5C. Theo TT số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC ngày 16/12/2015.
+ k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
- Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC ngày 16/12/2015 hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp một lần, chế độ bảo hiểm y tế, trợ cấp mai táng phí và cấp “Giấy chứng nhận” đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
- Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất; hỗ trợ chi phí mai táng; hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 5A
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UB-ĐN V/v đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
Kính gửi: …………………………………………
Căn cứ vào Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến;
Ủy ban nhân dân .............................................................................. đề nghị:
Ông (bà):.............................................. Sinh ngày…….tháng……năm……..
Quê quán:........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:....................................................................
Là thân nhân của ông (bà):……………………………thuộc đối tượng dân công hỏa tuyến, đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; từ trần ngày……tháng…….năm……tại:...........................................................................
Được hưởng trợ cấp mai táng phí theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg.
(Có hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết./.
|
TM. UBND……………………. |
Ghi chú: Mẫu này dùng cho cấp xã
Mẫu số 5B
………………………….. |
DANH SÁCH ĐỐI
TƯỢNG TỪ TRẦN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Số Quyết định hưởng trợ cấp một lần |
Ngày, tháng, năm từ trần |
Mức hưởng (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng:………….
Người lập danh
sách |
………,
ngày….tháng……năm….. |
Ghi chú: - Mẫu này dùng cho cấp xã trở lên.
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Chức vụ người ký.
Mẫu số 5C
…………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV V/v đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
Kính gửi: ………………………………………………
………………………………………………
Căn cứ Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến.
……………………………………………….đề nghị xem xét, giải quyết trợ cấp mai táng phí đối với thân nhân của dân công hỏa tuyến như sau:
- Tổng số đối tượng:........................................................................................
- Tổng số tiền:..................................................................................................
Các đối tượng trên đã được xét duyệt theo quy định.
(có danh sách và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị ........................................................................... xem xét giải quyết.
|
…………………………. |
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Phòng LĐ-TB và XH cấp huyện.