Quyết định 2096/QĐ-UBND năm 2025 công bố 01 thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu
| Số hiệu | 2096/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 07/08/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 15/08/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
| Người ký | Tống Thanh Hải |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2096/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 07 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa và cổng dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2025/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 của HĐND tỉnh Lai Châu về quy định hỗ trợ chi phí mai táng đối với người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2025-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu tại Tờ trình số 2427/TTr-SNV ngày 06/8/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính của UBND cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu.
(có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
NỘI VỤ TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2096/QĐ-UBND ngày 07/8/2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết |
|
1 |
Hỗ trợ chi phí mai táng đối với người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2025-2030 |
Bảo trợ |
UBND cấp xã |
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện
- Hộ gia đình, cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức trực tiếp tổ chức thực hiện việc mai táng, sau khi hoàn thành việc mai táng trong vòng 30 ngày làm việc nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng HĐND và UBND cấp xã (đối với xã chưa thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công) nơi người chết thường trú trước khi chết.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, thủ tục hợp lệ, phòng Văn hoá - Xã hội cấp xã tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định hỗ trợ theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của hộ gia đình, cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức trực tiếp tổ chức thực hiện việc mai táng cho người chết theo mẫu số 01;
- Bản sao trích lục khai tử;
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2096/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 07 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa và cổng dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2025/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 của HĐND tỉnh Lai Châu về quy định hỗ trợ chi phí mai táng đối với người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2025-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu tại Tờ trình số 2427/TTr-SNV ngày 06/8/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính của UBND cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu.
(có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
NỘI VỤ TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2096/QĐ-UBND ngày 07/8/2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết |
|
1 |
Hỗ trợ chi phí mai táng đối với người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2025-2030 |
Bảo trợ |
UBND cấp xã |
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện
- Hộ gia đình, cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức trực tiếp tổ chức thực hiện việc mai táng, sau khi hoàn thành việc mai táng trong vòng 30 ngày làm việc nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng HĐND và UBND cấp xã (đối với xã chưa thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công) nơi người chết thường trú trước khi chết.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, thủ tục hợp lệ, phòng Văn hoá - Xã hội cấp xã tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định hỗ trợ theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của hộ gia đình, cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức trực tiếp tổ chức thực hiện việc mai táng cho người chết theo mẫu số 01;
- Bản sao trích lục khai tử;
- Biên bản xác nhận việc mai táng của Trưởng thôn, bản, tổ dân phố và đại diện Hộ gia đình, cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện việc mai táng cho người chết theo mẫu số 02;
- Văn bản xác nhận người chết thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
- Giấy xác nhận của cơ sở hỏa táng (đối với trường hợp thi thể người chết thực hiện hỏa táng);
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ gia đình, cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức trực tiếp tổ chức thực hiện việc mai táng cho người chết là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo thường trú trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ.
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 01: Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng;
- Mẫu số 02: Biên bản xác nhận việc mai táng.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Thi thể người chết phải được lưu giữ, bảo quản trong quan tài và mai táng đúng nơi quy định.
- Thi thể người chết khi mai táng hoặc hoả táng thực hiện lưu giữ, bảo quản theo quy định tại khoản 1,2,3,4 Điều 4 và khoản 1, Điều 13 Thông tư số 21/2021/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Y tế quy định về vệ sinh trong mai táng, hỏa táng.
- Trường hợp hoả táng thì phải thực hiện hoả táng tại cơ sở đảm bảo các điều kiện theo quy định.
III. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 21/2021/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Y tế quy định về vệ sinh trong mai táng, hỏa táng;
- Nghị quyết số 53/2025/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 của HĐND tỉnh Lai Châu về quy định hỗ trợ chi phí mai táng đối với người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2025-2030.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa). ...............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../ ……/……. Giới tính: …………….. Dân tộc: ..........
2. Nơi thường trú: ..................................................................................................
3. Thuộc đối tượng (nghèo hay cận nghèo): ...........................................................
4. Chết vào hồi .…..giờ, ngày..…..tháng .... năm…....., tại thôn, bản ……………
5. Nguyên nhân chết ...............................................................................................
6. Giấy trích lục khai tử số…... ngày ….. tháng ... năm ... của…………………...
7. Đã tổ chức hoàn thành việc an táng vào hồi ….giờ, tại ……………………......
8. Hình thức mai táng (Hỏa táng hoặc không hỏa táng):…………………………
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT
1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra tổ chức thực hiện việc mai táng
a) Tên cơ quan, tổ chức: ........................................................................................
- Địa chỉ: ................................................................................................................
b) Họ và tên người đại diện cơ quan: ....................................................................
- Chức vụ: ..............................................................................................................
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra tổ chức thực hiện việc mai táng
a) Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện). ..........................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …………/ …………/ ………………................................
CCCD số: …………..……… cấp ngày ………………….. Nơi cấp ...................
b) Thường trú: ........................................................................................................
Nơi ở: .....................................................................................................................
c) Quan hệ với người chết: ....................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
|
Ngày....... tháng.....năm... |
Mẫu số 02
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VIỆC MAI TÁNG
Hôm nay, vào hồi …… giờ …… phút, ngày …… tháng …… năm ……….……
tại địa chỉ:………………..………………..………………………………….…...
Chúng tôi gồm:
I. ĐẠI DIỆN BÊN THỰC HIỆN VIỆC MAI TÁNG
1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra tổ chức thực hiện việc mai táng
a) Tên cơ quan, tổ chức: .........................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Số điện thoại: ........................................................................................................
b) Họ và tên người đại diện cơ quan: .....................................................................
- Chức vụ: ...............................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra tổ chức thực hiện việc mai táng
- Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện). ...........................................................
- Ngày/tháng/năm sinh: …………/ …………/ ……………
- CCCD số: ……………… cấp ngày ……………….. Nơi cấp ...........................
- Thường trú: .........................................................................................................
- Số điện thoại: ......................................................................................................
- Quan hệ với người chết: .....................................................................................
II. ĐẠI DIỆN BÊN THÔN/BẢN/TỔ DÂN PHỐ
- Ông/Bà: …………………………………………………………………...........
- Chức vụ (Trưởng thôn/bản/tổ dân phố): ………………………………….........
- Địa chỉ: …………………………………………………………………….......
- Số điện thoại: ………………………………………………………..................
III. NỘI DUNG XÁC NHẬN VIỆC MAI TÁNG
- Họ và tên người chết (Viết chữ in hoa). .............................................................
- Ngày/tháng/năm sinh: …../ ……/……. Giới tính: ….….. Dân tộc: ...................
- Số CCCD: ………………………………………………………………………
- Ngày cấp:……….../……/…… Nơi cấp:……………………………………….
- Nơi thường trú: ...................................................................................................
- Thuộc đối tượng1: ……………………………………......................................
- Giấy trích lục khai tử số: ………..…... ngày ….. tháng ….. năm ......................
- Đã chết vào hồi:…..…giờ.…….phút, ngày…..…tháng…….năm……………..
- Nguyên nhân chết: …….............……………………………………………….
- Nơi chết:………………………………………………………………………..
- Điều kiện bảo quản thi thể2..................................................................................
- Hình thức mai táng3 :…………………………...................................................
- Đã hoàn thành việc mai táng vào hồi: ..… giờ ….. phút, ngày …..… tháng ….. năm …………. tại: ……………………………………………………………….
- Thời gian từ lúc chết, lưu giữ, bảo quản thi thể đến lúc hoàn thành việc mai táng4:……..……...... đảm bảo thời gian theo quy định của Bộ Y tế quy định về vệ sinh trong mai táng, hỏa táng và Nghị quyết số 53/2025/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 của HĐND tỉnh về quy định việc hỗ trợ chi phí mai táng cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2025 - 2030.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị như nhau.
|
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH/CÁ |
ĐẠI DIỆN THÔN/BẢN/ |
________________________
1 Ghi cụ thể người chết thuộc hộ nghèo hay cận nghèo.
2 Ghi cụ thể thi thể người chết được bảo quản trong quan tài ở điều kiện không có bảo quản lạnh hoặc bảo quản lạnh ở nhiệt độ từ 4°C trở xuống hoặc nhiệt độ từ -10°C trở xuống.
3 Ghi cụ thể thi thể không hỏa táng hoặc hỏa táng.
4 Ghi rõ bao nhiêu giờ.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh