Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2024 ủy quyền thực hiện các thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
Số hiệu | 2034/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 27/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Ngô Công Thức |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2034/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 27 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 236/TTr-STNMT ngày 04 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước;
2. Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch;
3. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền;
4. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m³/ngày đêm;
5. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m³/ngày đêm;
6. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m³/ngày đêm;
7. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m³/ngày đêm;
8. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành;
9. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành;
10. Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
11. Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
12. Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ);
13. Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển;
14. Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước;
15. Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước.
Điều 2. Thời hạn ủy quyền: 05 (năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật về việc thực hiện các nội dung thuộc phạm vi ủy quyền tại Điều 1 của Quyết định này.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2034/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 27 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 236/TTr-STNMT ngày 04 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước;
2. Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch;
3. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền;
4. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m³/ngày đêm;
5. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m³/ngày đêm;
6. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m³/ngày đêm;
7. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m³/ngày đêm;
8. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành;
9. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành;
10. Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
11. Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển;
12. Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ);
13. Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển;
14. Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước;
15. Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước.
Điều 2. Thời hạn ủy quyền: 05 (năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật về việc thực hiện các nội dung thuộc phạm vi ủy quyền tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất đến Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền tại Điều 1 của Quyết định này. Đồng thời, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |