Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 1717/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/08/2018 |
Ngày có hiệu lực | 10/08/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lê Quang Trung |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1717/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 10 tháng 8 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 453/QĐ-BTTTT, ngày 30/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung/thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ/thủ tục hành chính giữ nguyên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 416/QĐ-BTTTT, ngày 26/3/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 37/TTr-STTTT, ngày 27/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
- 01 thủ tục hành chính lĩnh vực Báo chí đã được công bố tại Quyết định số 190/QĐ-UBND, ngày 02/02/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông Vĩnh Long;
- 05 thủ tục hành chính lĩnh vực Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử đã được công bố tại Quyết định số 1271/QĐ-UBND, ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, cổng thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1717/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1717/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 10 tháng 8 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 453/QĐ-BTTTT, ngày 30/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung/thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ/thủ tục hành chính giữ nguyên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 416/QĐ-BTTTT, ngày 26/3/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 37/TTr-STTTT, ngày 27/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
- 01 thủ tục hành chính lĩnh vực Báo chí đã được công bố tại Quyết định số 190/QĐ-UBND, ngày 02/02/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông Vĩnh Long;
- 05 thủ tục hành chính lĩnh vực Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử đã được công bố tại Quyết định số 1271/QĐ-UBND, ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, cổng thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1717/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực Báo chí |
|||
1 |
|
Cấp giấy phép xuất bản bản tin (trong nước) |
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 30 ngày còn 15 ngày. |
II. Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
|||
1 |
|
Thông báo thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 07 ngày còn 05 ngày. |
2 |
|
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 10 ngày còn 08 ngày. |
3 |
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 10 ngày còn 08 ngày. |
4 |
|
Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 10 ngày còn 08 ngày. |
5 |
|
Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 10 ngày còn 08 ngày. |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Báo chí |
|
1 |
Cấp giấy phép xuất bản bản tin (trong nước) |
II. Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
|
1 |
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
2 |
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
3 |
Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
4 |
Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
5 |
Thông báo thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
1. Thủ tục: Cấp giấy phép xuất bản bản tin (trong nước)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long (Số 35, đường 2 tháng 9, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.vinhlong.gov.vn.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc dịch vụ bưu chính cho nhân viên bưu chính và người nộp hồ sơ biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông thông báo cho nhân viên bưu chính bằng điện thoại hoặc qua hộp thư điện tử. Nhân viên bưu chính có trách nhiệm hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra giấy tiếp nhận hồ sơ, và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi trực tuyến, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết TTHC, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân và ký vào sổ trả kết quả). Trường hợp nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính thì người nhận phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc giấy chứng minh nhân dân, các chứng từ liên quan (nếu có) và ký xác nhận trên bảng kê phát hàng. Trường hợp thực hiện TTHC trực tuyến thì người nộp phải mang theo các hồ sơ bản chính để nộp cho người được phân công trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin (Thông tư số 48/2016. Mẫu số 07)
- Bản sao Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân có chứng nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền.
- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin (đóng dấu giáp lai ảnh)
- Măng-sét của bản tin. (Có ký tên của lãnh đạo và đóng dấu)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (rút ngắn 15 ngày so với quy định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin. (Mẫu số 07 phụ lục ban hành kèm Thông tư 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
+ Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phải bảo đảm các quy định sau đây:
a) Khuôn khổ tối đa của bản tin là 19cm x 27cm, số trang tối đa là 64 trang. Không được quảng cáo trong bản tin;
b) Phần trên của trang một bản tin phải đề chữ “BẢN TIN”, tên của bản tin sau hoặc dưới chữ “BẢN TIN”, tên cơ quan, tổ chức xuất bản và ngày, tháng, năm xuất bản bản tin dưới tên của bản tin;
c) Phần cuối của trang cuối bản tin ghi rõ số, ngày, tháng, năm của giấy phép xuất bản, nơi in, số lượng, kỳ hạn xuất bản, người chịu trách nhiệm xuất bản.
Điều kiện cấp giấy phép xuất bản bản tin gồm:
a) Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin;
b) Tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin;
c) Xác định rõ tên bản tin, Mục đích xuất bản và nội dung thông tin, đối tượng phục vụ, phạm vi phát hành, ngôn ngữ thể hiện, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in;
d) Có địa điểm làm việc chính thức và các Điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật báo chí số 103/2016/QH13 ngày 5/4/2016;
+ Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản Bản tin, xuất bản đặc san.
Mẫu số 07
CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản Bản tin: .........................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………….. Fax:.................................................
- Quyết định/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Các giấy tờ khác …………………………………………….. Cấp ngày: .........................................
- Cơ quan cấp: .................................................................................................................
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản Bản tin:
- Họ và tên: ………………………....Sinh ngày: ……………Quốc tịch:....................
- Chức danh:......................................................................................................................
- Số CMND (hoặc Hộ chiếu) số: ………………………….Nơi cấp:.............................
- Địa chỉ liên lạc:.............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:..................................................................................
3. Tên gọi của Bản tin: ................................................................................................
4. Mục đích xuất bản: ................................................................................................... ….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
5. Nội dung thông tin: ..................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Đối tượng phục vụ: ..................................................................................................
….......................................................................................................................................
7. Phạm vi phát hành: ...............................................................................................
8. Thể thức xuất bản: Kỳ hạn xuất bản: .........................................................................
- Khuôn khổ: ..................................................................................................................
- Số trang: .........................................................................................................................
- Số lượng: ....................................................................................................................
- Ngôn ngữ thể hiện: .........................................................................................................
9. Nơi in: .......................................................................................................................
10. Địa điểm xuất bản Bản tin: ......................................................................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................................
- Điện thoại: .…………………………………Fax:..............................................
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản Bản tin cam kết những điều trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…., ngày... tháng... năm 20... |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SƠ YẾU LÝ LỊCH NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM XUẤT BẢN BẢN TIN |
Tên bản tin:........................................................................................................
- Họ và tên khai sinh (chữ in):..................................Nam,Nữ:..........................
+ Họ và tên thường dùng:..................................................................................
+ Các bút danh:..................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................
- Quê quán:.........................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:................................................................................................
Thành phần: Gia đình:....................................Bản thân.....................................
- Dân tộc:.........................................Quốc tịch...................................................
- Tôn giáo:..........................................................................................................
- Đảng viên, Đoàn viên:.....................................................................................
- Trình độ:..........................................................................................................
+ Văn hóa:..........................................................................................................
+ Trình độ chuyên môn (ghi tên trường và ngành đào tạo):..............................
............................................................................................................................
+ Chính trị:.........................................................................................................
+ Ngoại ngữ:......................................................................................................
- Chức danh hiện nay (ghi rõ lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ):...........................
- Chức danh được đề nghị bổ nhiệm:.................................................................
............................................................................................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ghi rõ thời kỳ học trường, lớp văn hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật.....)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc ở đâu)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc, chức danh, ở đâu)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
IV. KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Hình thức cao nhất)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
V. LỜI CAM ĐOAN:
Tôi xin cam đoan về những điều khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan quản lý và trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan chủ quản Ngày.........tháng.........năm (Ký tên, đóng dấu) |
Ngày
........... tháng ..........năm |
II. LĨNH VỰC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
* Trang thông tin điện tử tổng hợp đã được cấp phép khi có sự thay đổi chủ sở hữu; địa chỉ trụ sở chính thì phải thông báo đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.
* Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long (Số 35, đường 2 tháng 9, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.vinhlong.gov.vn.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc dịch vụ bưu chính cho nhân viên bưu chính và người nộp hồ sơ biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông thông báo cho nhân viên bưu chính bằng điện thoại hoặc qua hộp thư điện tử. Nhân viên bưu chính có trách nhiệm hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra giấy tiếp nhận hồ sơ, và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi trực tuyến, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp biết và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết TTHC, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân và ký vào sổ trả kết quả). Trường hợp nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính thì người nhận phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc giấy chứng minh nhân dân, các chứng từ liên quan (nếu có) và ký xác nhận trên bảng kê phát hàng. Trường hợp thực hiện TTHC trực tuyến thì người nộp phải mang theo các hồ sơ bản chính để nộp cho người được phân công trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu; địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, nội dung bao gồm: Tên tổ chức, doanh nghiệp; số giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; những nội dung thay đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (rút ngắn 02 ngày so với quy định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
2. Thủ tục: Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
* Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long (Số 35, đường 2 tháng 9, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.vinhlong.gov.vn.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc dịch vụ bưu chính cho nhân viên bưu chính và người nộp hồ sơ biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông thông báo cho nhân viên bưu chính bằng điện thoại hoặc qua hộp thư điện tử. Nhân viên bưu chính có trách nhiệm hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra giấy tiếp nhận hồ sơ, và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi trực tuyến, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp biết và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết TTHC, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân và ký vào sổ trả kết quả). Trường hợp nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính thì người nhận phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc giấy chứng minh nhân dân, các chứng từ liên quan (nếu có) và ký xác nhận trên bảng kê phát hàng. Trường hợp thực hiện TTHC trực tuyến thì người nộp phải mang theo các hồ sơ bản chính để nộp cho người được phân công trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
- Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
- Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù thuộc với các quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
- Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (rút ngắn 02 ngày so với quy định).
+ 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của các cơ quan báo chí địa phương, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị cấp giấy phép đến Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử xem xét cấp phép theo quy định của pháp luật. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 23 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo quy định sau:
a) Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
- Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
- Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.
b) Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật.
Bộ phận quản lý kỹ thuật có tối thiểu 01 người đáp ứng quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP.
3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:
a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
b) Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
c) Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
d) Tên miền “.vn” phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.
4. Đáp ứng các Điều kiện về kỹ thuật theo quy định sau:
a) Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
b) Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
c) Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
d) Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
đ) Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ Khoản này.
5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định sau:
a) Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
b) Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
c) Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định này chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Mẫu số 23
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:…………………………………………………..
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ...............................................................................
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ..........
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ..................................................
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên Mục, loại hình thông tin:
5. Đối tượng phục vụ: .................................................................................................
6. Nguồn tin: ...............................................................................................................
7. Phạm vi cung cấp thông tin: .....................................................................................
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: ...................................................................
b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động: ..................
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: ......................................................................
9. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: ..........................................................................
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Chức danh: ...............................................................................................................
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): .............................................................
11. Trụ sở: ..................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………Fax: ........................................................
Email: .........................................................................................................................
12. Thời gian đề nghị cấp phép: ……..năm ……tháng.
Cam đoan thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, |
(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
3. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
* Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau:
- Thay đổi tên của tổ chức, doanh nghiệp;
- Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam;
- Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm;
Thay đổi, bổ sung nội dung thông tin, phạm vi cung cấp cung cấp thông tin (tên miền khi cung cấp trên trang thông tin điện tử, hệ thống phân phối ứng dụng khi cấp cho các thiết bị di động).
* Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long (Số 35, đường 2 tháng 9, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.vinhlong.gov.vn.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc dịch vụ bưu chính cho nhân viên bưu chính và người nộp hồ sơ biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông thông báo cho nhân viên bưu chính bằng điện thoại hoặc qua hộp thư điện tử. Nhân viên bưu chính có trách nhiệm hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra giấy tiếp nhận hồ sơ, và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi trực tuyến, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp biết và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết TTHC, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân và ký vào sổ trả kết quả). Trường hợp nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính thì người nhận phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc giấy chứng minh nhân dân, các chứng từ liên quan (nếu có) và ký xác nhận trên bảng kê phát hàng. Trường hợp thực hiện TTHC trực tuyến thì người nộp phải mang theo các hồ sơ bản chính để nộp cho người được phân công trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung);
+ Các tài liệu chứng minh có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (rút ngắn 02 ngày so với quy định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
4. Thủ tục: Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
* Trường hợp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được, tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép đến Sở Thông tin và Truyền thông.
* Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long (Số 35, đường 2 tháng 9, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.vinhlong.gov.vn.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc dịch vụ bưu chính cho nhân viên bưu chính và người nộp hồ sơ biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông thông báo cho nhân viên bưu chính bằng điện thoại hoặc qua hộp thư điện tử. Nhân viên bưu chính có trách nhiệm hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra giấy tiếp nhận hồ sơ, và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi trực tuyến, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp biết và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết TTHC, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân và ký vào sổ trả kết quả). Trường hợp nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính thì người nhận phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc giấy chứng minh nhân dân, các chứng từ liên quan (nếu có) và ký xác nhận trên bảng kê phát hàng. Trường hợp thực hiện TTHC trực tuyến thì người nộp phải mang theo các hồ sơ bản chính để nộp cho người được phân công trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép (nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép);
- Trường hợp giấy phép bị hư hỏng thì gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (rút ngắn 02 ngày so với quy định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
5. Thủ tục: Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
* Chậm nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép đến cơ quan cấp giấy phép.
* Giấy phép được gia hạn không quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá 02 (hai) năm.
* Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long (Số 35, đường 2 tháng 9, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.vinhlong.gov.vn.
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc dịch vụ bưu chính cho nhân viên bưu chính và người nộp hồ sơ biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông thông báo cho nhân viên bưu chính bằng điện thoại hoặc qua hộp thư điện tử. Nhân viên bưu chính có trách nhiệm hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra giấy tiếp nhận hồ sơ, và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trao cho người nộp để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi trực tuyến, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông thông báo qua điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp biết và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết TTHC, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân và ký vào sổ trả kết quả). Trường hợp nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính thì người nhận phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc giấy chứng minh nhân dân, các chứng từ liên quan (nếu có) và ký xác nhận trên bảng kê phát hàng. Trường hợp thực hiện TTHC trực tuyến thì người nộp phải mang theo các hồ sơ bản chính để nộp cho người được phân công trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết TTHC, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ thời gian gia hạn);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (rút ngắn 02 ngày so với quy định).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.