Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 1644/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành tư pháp áp dụng tại cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 1644/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/06/2025
Ngày có hiệu lực 28/06/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Nguyễn Hồng Lĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1644/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận một cửa và cổng Dịch vụ công quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 1705/STP-VP ngày 27/6/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 113 thủ tục hành chính (TTHC) trong các lĩnh vực Hộ tịch (02 TTHC), Công chứng (28 TTHC), Chứng thực (01 TTHC), Nuôi con nuôi (05 TTHC), Luật sư (20 TTHC), Thừa phát lại (17 TTHC), Bồi thường nhà nước (03 TTHC), Tư vấn pháp luật (06 TTHC), Đấu giá tài sản (10 TTHC), Trọng tài thương mại (13 TTHC), Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản (08 TTHC) áp dụng tại cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công báo - Tin học) và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, công khai, địa phương hóa các TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (csdl.dichvucong.gov.vn); trong vòng 20 ngày làm việc, xây dựng dự thảo Quy trình nội bộ TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; bãi bỏ các Quyết định công bố TTHC: số 3376/QĐ-UBND ngày 06/10/2020; số 1317/QĐ-UBND ngày 08/6/2023; số 1583/QĐ-UBND ngày 28/6/2024; số 274/QĐ-UBND ngày 10/02/2025; số 559/QĐ-UBND ngày 27/02/2025; số 1153/QĐ-UBND ngày 22/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh (NC);
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC1.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số: 1644/QĐ-UBND ngày 28/6/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)

TT

Tên thủ tục hành chính

Mã hồ sơ TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

I

LĨNH VỰC HỘ TỊCH (02 TTHC)

1

Cấp bản sao trích lục hộ tịch, Bản sao Giấy khai sinh

2.000635

Trong ngày làm việc. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, phường Thành sen, tỉnh Hà Tĩnh);

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia https://dichvucong.gov.vn.

- Phí: 8.000 đồng//bản sao/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.

- Lệ phí: Không.

- Luật Hộ tịch năm 2014.

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.

- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.

- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT- BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.

- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT- BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Quyết định số 1833/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Tư pháp về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch được thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

2

Xác nhận thông tin hộ tịch

2.002516

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Như trên

- Phí: 8.000 đồng/Văn bản xác nhận về một việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký.

- Lệ phí: Không.

Như trên

II

LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG (28 TTHC)

1

Bổ nhiệm công chứng viên

1.000112

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn xác minh hồ sơ không quá 15 ngày làm việc.

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ hợp lệ.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia: http://dichvucong. gov.vn

Không

- Luật Công chứng năm 2024.

- Nghị định số 104/2025/NĐ-CP ngày 15/5/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật công chứng.

- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Thông tư số 05/2025/TT-BTP ngày 15/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.

- Quyết định số 1859/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

2

Bổ nhiệm lại công chứng viên

1.000100

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn xác minh không quá 15 ngày làm việc.

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí: 500.000 đồng/hồ sơ.

- Luật Công chứng năm 2024;

- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/6/2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 05/2025/TT-BTP ngày 15/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.

- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT- BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Quyết định số 1859/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

3

Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn nhiệm)

1.000075

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh miễn nhiệm: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp thông tin trong hồ sơ đề nghị miễn nhiệm chưa đầy đủ, chưa thống nhất hoặc cần xác minh thì việc xác minh thực hiện không quá 20 ngày làm việc, thời hạn Chủ tịch UBND xem xét, quyết định miễn nhiệm tính từ ngày chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận được kết quả bổ sung, làm rõ hoặc xác minh thông tin

Như trên

Không

Như trên

4

Công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài

1.013806

- Thời hạn Sở Tư pháp kiểm tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận: 10 ngày làm việc.

Như trên

Không

Như trên

5

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng

1.001071

- Trường hợp người đăng ký tập sự tự liên hệ với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp người đăng ký tập sự được Sở Tư pháp bố trí tập sự và đăng ký tập sự hành nghề công chứng: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

6

Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

1.001446

- Trường hợp người đăng ký tập sự tự liên hệ được với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp người đăng ký tập sự được Sở Tư pháp bố trí tập sự và đăng ký tập sự hành nghề công chứng: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

7

Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1.001125

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được nhận tập sự tại tổ chức hành nghề công chứng mới, người tập sự nộp Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người đề nghị.

- Trường hợp người tập sự không tự liên hệ được nơi tập sự mới và đề nghị Sở Tư pháp bố trí nơi tập sự mới thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự, Sở Tư pháp xem xét, chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do cho người đề nghị.

Như trên

Không

Như trên

8

Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác

1.001153

- Thời hạn xóa đăng ký tập sự: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị của người tập sự.

- Thời hạn đăng ký tập sự:

+ Trường hợp người đăng ký tập sự tự liên hệ với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp người đăng ký tập sự được Sở Tư pháp bố trí tập sự và đăng ký tập sự hành nghề công chứng: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

9

Công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng

1.012019

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

10

Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng

1.001438

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng

Như trên

Không

Như trên

11

Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng

1.001721

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

- Phí: 3.500.000 đồng

- Lệ phí: Không

Như trên

12

Cấp Thẻ công chứng viên

1.001756

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: Không;

- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ

Như trên

13

Cấp lại Thẻ công chứng viên

1.001799

05 ngày làm việckể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: Không;

- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.

Như trên

14

Thu hồi Thẻ công chứng viên

2.002387

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định miễn nhiệm công chứng viên/ngày nhận được văn bản thông báo của Phòng công chứng về việc công chứng viên không còn hành nghề tại Phòng công chứng hoặc kể từ ngày quyết định chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng có hiệu lực/ngày quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng có hiệu lực (áp dụng với trường hợp Văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 của Luật Công chứng)

Như trên

Không

Như trên

15

Thành lập Văn phòng công chứng

1.001877

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, trình UBND tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp và hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

16

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng

2.000789

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: 1.000.000 đồng;

- Lệ phí: Không.

Như trên

17

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng

2.000778

05 ngày làm việckể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: 500.000 đồng;

- Lệ phí: không.

Như trên

18

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng do bị mất, hỏng

1.013837

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: 500.000 đồng;

- Lệ phí: không

Như trên

19

Hợp nhất Văn phòng công chứng theo loại hình công ty hợp danh

1.013839

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, trình UBND tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không quy định

Như trên

20

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất

1.013840

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: 1.000.000 đồng;

- Lệ phí: Không

Như trên

21

Sáp nhập Văn phòng công chứng theo loại hình công ty hợp danh

1.013842

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, trình UBND tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không quy định

Như trên

22

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập

1.013843

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: 500.000 đồng/hồ sơ;

- Lệ phí: Không

Như trên

23

Chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng

1.013846

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, trình UBND tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Thời hạn UBND tỉnh xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

24

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng vốn góp

1.013848

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: 500.000 đồng;

- Lệ phí: Không

Như trên

25

Chuyển đổi Văn phòng công chứng theo loại hình doanh nghiệp tư nhân thành Văn phòng công chứng theo loại hình công ty hợp danh

1.013849

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, trình UBND tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Thời hạn UBND tỉnh xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp và hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

26

Bán Văn phòng công chứng theo loại hình doanh nghiệp tư nhân

1.013852

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, trình UBND tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn UBND tỉnh xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

27

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được bán

1.013853

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: 500.000 đồng;

- Lệ phí: Không.

Như trên

28

Công nhận Điều lệ của Văn phòng công chứng được thành lập trước ngày 01/7/2025

1.013856

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

III

LĨNH VỰC CHỨNG THỰC (01 TTHC)

1

Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc

2.000908

Ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh)

Không

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.

- Quyết định số 1857/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

IV

LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI (05 TTHC)

1

Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng

1.003976

- Thời gian cơ quan chủ quản có ý kiến để cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp để thông báo tìm người nhận con nuôi: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em cư trú ở địa phương khác, thời gian Sở Tư pháp nơi cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em cư trú lấy ý kiến về việc cho trẻ làm con nuôi ở nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp nơi giải quyết việc nuôi con nuôi.

- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.

- Thời gian cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.

Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thông tin cư trú của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thông tin cư trú của cha mẹ đẻ trẻ em).

- Thời gian Cục Hành chính tư pháp kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.

- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi.

- Thời gian Cục Hành chính tư pháp kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.

- Thời gian Cục Hành chính tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.

- Thời gian Sở Tư pháp ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Cục Hành chính tư pháp gửi về.

- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.

- Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: Cơ sở nuôi dưỡng lập, cơ quan chủ quản cho ý kiến để cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ trẻ em.

- Hồ sơ của người nhận con nuôi: Trường hợp người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam: tổ chức con nuôi nộp hồ sơ của người nhận con nuôi cho Cục Hành chính tư pháp thông qua hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính. Trường hợp nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Hành chính tư pháp thông qua Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú, hoặc cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan đại diện lãnh sự của nước đó tại Việt Nam.

Đối với trường hợp người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Hành chính tư pháp thông qua hình thức nộp trực tiếp, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc ủy quyền bằng văn bản cho người đang cư trú tại Việt Nam

- Hình thức nộp lệ phí: chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.

Trường hợp người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài thì nộp lệ phí, chi phí thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài.

- Mức thu lệ phí và chi phí:

+) Lệ phí: 9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp

Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.

+) Chi phí: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng/trường hợp

Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn chi phí.

- Thời điểm nộp lệ phí và chi phí:

+) Đối với lệ phí: Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi Cục Hành chính tư pháp tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.

+) Đối với chi phí: Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em.

- Luật Nuôi con nuôi 2010.

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi.

- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của

Luật Nuôi con nuôi.

- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi con nuôi.

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/ 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Thông tư số 10/2025/TT-BTP ngày 20/6/ 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT- BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP.

- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/ 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/ 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/ 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT- BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.

- Quyết định số 1848/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

2

Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi

1.004878

- Thời gian Cục Hành chính tư pháp kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.

- Thời gian Cục Hành chính tư pháp kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài và thông báo cho người nhận con nuôi, Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 30 ngày, kể từ ngày nhận được các giấy tờ Sở Tư pháp gửi.

- Thời gian Cục Hành chính tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp về kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú, người nhận con nuôi.

- Thời gian Sở Tư pháp ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Cục Hành chính tư pháp gửi.

- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.

Người nhận con nuôi lựa chọn nộp hồ sơ cho Cục Hành chính tư pháp thông qua hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính

- Hình thức nộp lệ phí: chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.

- Mức thu lệ phí: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.

- Mức thu chi phí: Không quy định.

- Thời điểm nộp lệ phí: Nộp sau khi Cục Hành chính Tư pháp tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.

Như trên

3

Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

1.003179

05  ngày làm  việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn.

Không

Như trên

4

Giải quyết việc người  nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

1.003160

- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến;

- Sở Tư pháp quyết định: 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến.

Nộp cho Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công   tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường  Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh)

- Phí: Không;

- Lệ phí: 4.500.000 đồng/trường hợp.

Như trên

5

Thủ tục Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam ở trong nước đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi

1.003198

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Cổng dịch vụ công Quốc gia https://dichvucong.gov.vn.

Không

Như trên

V

LĨNH VỰC LUẬT SƯ (20 TTHC)

1

Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

1.000828

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có trách nhiệm cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 03 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Sở Tư pháp.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Cổng dịch vụ công Quốc gia: http://dichvucong.gov.vn

- Phí: 800.000 đồng;

- Lệ phí: 100.000 đồng.

- Luật Luật sư năm 2006.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư ngày 20/11/2012.

- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP.

- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Quyết định số 1852/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

2

Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật sư

1.000688

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có trách nhiệm cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 03 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính).

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Sở Tư pháp.

Như trên

- Phí: 800.000 đồng

- Lệ phí: 100.000 đồng

Như trên

3

Thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư

1.008614

- Thời hạn Sở Tư pháp thẩm tra, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.

Như trên

Không

Như trên

4

Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 18 của Luật Luật sư

1.008624

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có trách nhiệm cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 03 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính).

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

- Phí: 800.000 đồng

- Lệ phí: 100.000 đồng

Như trên

5

Cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý

1.008628

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có trách nhiệm cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 03 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính).

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Sở Tư pháp.

Như trên

- Phí: 800.000 đồng

- Lệ phí: 100.000 đồng

Như trên

6

Công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài

1.001928

- Thời hạn Sở Tư pháp kiểm tra, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

7

Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

1.002010

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Lệ phí: 50.000 đồng;

- Phí: Không.

Như trên

8

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

1.002032

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Lệ phí: 50.000 đồng;

- Phí: Không.

Như trên

9

Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1.002055

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Lệ phí: 50.000 đồng

Như trên

10

Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh

1.002079

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Lệ phí: 50.000 đồng

Như trên

11

Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư

1.002099

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Lệ phí: 50.000 đồng

Như trên

12

Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân

1.002153

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

13

Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài

1.002181

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Phí: 2.000.000 đồng/hồ sơ

Như trên

14

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài

1.002198

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ.

Như trên

15

Hợp nhất công ty luật

1.002218

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

16

Sáp nhập công ty luật

1.002234

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

17

Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật

1.008709

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

18

Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài

1.002398

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Lệ phí: 50.000 đồng;

- Phí: Không.

- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.

- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Quyết định số 1852/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

19

Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

1.002384

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: 600.000 đồng/hồ sơ;

- Lệ phí: Không.

Như trên

20

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài

1.002384

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: 2.000.000 đồng/hồ sơ;

- Lệ phí: Không

Như trên

VI

LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI (17 TTHC)

1

Công nhận tương đương đào tạo nghề thừa phát lại ở nước ngoài

1.008921

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Cổng dịch vụ công quốc gia: http://dichvucong.gov.vn.

Không

- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.

- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực tư pháp.

- Quyết định số 1836/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

2

Bổ nhiệm Thừa phát lại

1.008922

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm: 20 ngày làm việc; trường hợp cần phải xác minh thì thời gian xác minh không quá 45 ngày (thời gian xác minh không tính vào thời hạn xem xét bổ nhiệm).

Như trên

- Phí: 800.000 đồng;

- Lệ phí: Không.

Như trên

3

Miễn nhiệm thừa phát lại (trường hợp được miễn nhiệm)

1.008923

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và hồ sơ đề nghị miễn nhiệm của Sở Tư pháp.

Như trên

Không

Như trên

4

Bổ nhiệm lại Thừa phát lại

1.008924

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm lại: 20 ngày làm việc; trường hợp cần phải xác minh thì thời gian xác minh không quá 45 ngày (thời gian xác minh không tính vào thời hạn xem xét bổ nhiệm).

Như trên

- Phí: 800.000 đồng

- Lệ phí: Không

Như trên

5

Đăng ký tập sự hành nghề thừa phát lại

1.008925

04 ngày làm việc

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia: http://dichvucong.gov.vn.

Không

Như trên

6

Thay đổi nơi tập sự hành nghề thừa phát lại

1.008926

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự

Như trên

Không

Như trên

7

Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại

1.008927

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

8

Cấp lại thẻ Thừa phát lại

1.008928

04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

9

Thành lập Văn phòng Thừa phát lại

1.008929

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị UBND tỉnh: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn UBND tỉnh xem xét, quyết định: 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp.

Như trên

- Phí: 1.000.000 đồng;

- Lệ phí: Không

Như trên

10

Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại

1.008930

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

11

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại

1.008931

- Trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Các trường hợp thay đổi khác: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

12

Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại

1.008932

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị UBND tỉnh: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn UBND tỉnh xem xét, quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp.

Như trên

Không

Như trên

13

Đăng ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng thừa phát lại

1.008933

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

14

Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại

1.008934

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị UBND tỉnh: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn UBND tỉnh xem xét, quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp.

Như trên

Không

Như trên

15

Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại

1.008935

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

16

Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

1.008936

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị UBND tỉnh: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn UBND tỉnh xem xét, quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp.

Như trên

Không

Như trên

17

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

1.008937

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Không

Như trên

VII

LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC (03 TTHC)

1

Thủ tục xác định cơ quan giải quyết bồi thường

2.002193

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Sở Tư pháp

Không

- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (TNBTNN) năm 2017.

- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật TNBTCNN.

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Quyết định số 1837/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

2

Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại

2.002192

- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của (Luật TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.

- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết 31 thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.

- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.

Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án

Không

Như trên

3

Thủ tục phục hồi danh dự

2.002191

15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự.

Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án

Không

Như trên

VIII

LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT (6 TTHC)

1

Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật

1.000614

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Cổng dịch vụ công quốc gia: http://dichvucong.gov.vn.

Không

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính tại Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số

03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2012 của Bộ Tư pháp.

- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Quyết định số 1853/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

2

Đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật

1.000614

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

3

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh

1.000558

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

4

Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật

1.000426

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

5

Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật

1.000404

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp luật

Như trên

Không

- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

- Quyết định số 1853/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

6

Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật

1.000404

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

IX

LĨNH VỰC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

1

Cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá

1.003915

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia: http://dichvucong.gov.vn

- Phí: 800.000

đồng

- Lệ phí: Không

- Luật Đấu giá tài sản năm 2016; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản năm 2024.

- Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 37/2024/QH15.

- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.

- Quyết định số 1855/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

2

Cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá

1.000802

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp.

Như trên

- Phí: 500.000 đồng

- Lệ phí: Không

Như trên

3

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản

1.013634

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

4

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản

1.013635

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không

Như trên

 

 

 

 

 

 

 

5

Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản

2.001395

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Cổng dịch vụ công quốc gia: http://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn.

- Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ;

- Lệ phí: Không.

Như trên

6

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản

2.001333

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: 500.000 đồng;

- Lệ phí: Không.

Như trên

7

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản

2.001258

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: 500.000 đồng;

- Lệ phí: Không

Như trên

8

Đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản

2.001247

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không quy định

Như trên

9

Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá

2.002139

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: 2.700.000 đồng/hồ sơ (Phí nộp qua tài khoản của Cục Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp, số tài khoản: 351101118188, mở tại Phòng Giao dịch số 1 - Kho bạc Nhà nước Khu vực I, Ngân hàng ủy nhiệm thu: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), chi nhánh Ba Đình;

- Lệ phí: Không.

Như trên

10

Thủ tục phê duyệt Trang thông tin đấu giá trực tuyến

2.001225

90 ngày, kể từ ngày nhận đủ Đề án hợp lệ

Như trên

Không quy định

- Luật Đấu giá tài sản năm 2016; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản năm 2024.

- Nghị định số 172/2024/NĐ-CP ngày 27/12/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 37/2024/QH15.

- Quyết định số 1417/QĐ-BTP ngày 08/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

X

LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI (13 TTHC)

1

Thành lập, đăng ký hoạt động Trung tâm Trọng tài

2.000822

- Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

- Thời hạn Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động: 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Cổng dịch vụ công Quốc gia: http://dichvucong.gov.vn

Phí thẩm định (nếu có): 3.000.000 đồng.

- Luật Trọng tài thương mại năm 2010.

- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại.

- Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.

- Quyết định số 1856/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

2

Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Trung tâm Trọng tài

2.000819

15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ

Như trên

Phí thẩm định: 1.000.000 đồng

Như trên

3

Chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài theo Điều lệ của Trung tâm trọng tài

1.008885

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trung tâm trọng tài.

Như trên

Không

Như trên

4

Cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

1.008886

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí thẩm định: 10.000.000 đồng

Như trên

5

Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

1.001609

- Thời hạn Sở Tư pháp thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và thực hiện ghi nội dung thay đổi hoặc cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh theo nội dung thay đổi trong trường hợp Giấy phép thành lập đã được Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp.

Như trên

Lệ phí: 4.000.000 đồng

Như trên

6

Chấm dứt hoạt động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoặc Tổ chức trọng tài nước ngoài thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại Việt Nam đã chấm dứt hoạt động ở nước ngoài.

1.008887

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

Như trên

Không

Như trên

7

Cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

1.008888

- Thời hạn Sở Tư pháp thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập.

- Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp.

Như trên

Không

Như trên

8

Đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác

1.008889

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí thẩm định: 1.500.000 đồng

Như trên

9

Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác

1.008890

- Trường hợp đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài: trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí thẩm định: 1.000.000 đồng.

Như trên

10

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

1.008904

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Như trên

Phí thẩm định:

- Trường hợp thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.000.000 đồng.

- Trường hợp thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 3.000.000 đồng

Như trên

11

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1.008905

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Như trên

Lệ phí: 500.000 đồng.

Như trên

12

Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác

1.008906

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Như trên

Phí thẩm định: 5.000.000 đồng

Như trên

13

Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

1.001248

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.

Như trên

Không

Như trên

XI

LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN (08 TTHC)

1

Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với luật sư, kiểm toán viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 05 năm trở lên

2.001130

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 03 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ đề nghị.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia: http://dichvucong.gov.vn

- Phí: 800.000 đồng;

- Lệ phí: 100.000 đồng.

- Luật Phá sản 2014.

- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.

- Nghị định số 112/2025/NĐ-CP ngày 29/5/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

- Thông tư số 224/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động quản lý, thanh lý tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.

- Quyết định số 1858/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.

2

Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về luật sư, kiểm toán viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm toán

1.002681

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 03 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ đề nghị.

Như trên

- Phí: 800.000 đồng;

- Lệ phí: 100.000 đồng.

Như trên

3

Cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên

2.001117

- Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 02 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ đề nghị.

Như trên

- Phí: 800.000 đồng;

- Lệ phí: 100.000 đồng.

Như trên

4

Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân

1.002626

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: 500.000 đồng.

- Lệ phí: Không.

Như trên

5

Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

1.001842

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

- Phí: 500.000 đồng

- Lệ phí: Không

Như trên

6

Thay đổi  thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của  doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

1.008727

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không quy định

Như trên

7

Thay đổi tên, địa  chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề  trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

1.001633

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không quy định

Như trên

8

Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên

1.001633

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Như trên

Không quy định

Như trên

 

 

0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...