Quy định mới nhất về hồ sơ, trình tự cấp lại giấy phép lao động được thực hiện thế nào?

(có 1 đánh giá)

Cho tôi hỏi: Theo quy định mới nhất hiện nay thì hồ sơ và trình tự đề nghị cấp lại giấy phép lao động được thực hiện như thế nào? Những trường hợp nào được yêu cầu cấp lại giấy phép lao động? câu hỏi của chị H (Nha Trang).

Giấy phép lao động được cấp lại trong những trường hợp nào?

Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động được quy định tại Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động

1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.

2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.

3. Thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

Theo đó, việc cấp lại giấy phép lao động được thực hiện khi thuộc một trong ba trường hợp sau:

- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.

- Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.

- Thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

Quy định mới nhất về hồ sơ, trình tự cấp lại giấy phép lao động được thực hiện thế nào?

Quy định mới nhất về hồ sơ, trình tự cấp lại giấy phép lao động được thực hiện thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động được quy định tại Điều 13 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động

1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:

a) Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;

b) Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.

4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

5. Giấy tờ quy định tại khoản 3 và 4 Điều này là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Chiếu theo quy định này thì hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động bao gồm các loại giấy tờ sau:

(1) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

(2) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

(3) Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:

- Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.

(4) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Lưu ý: Giấy tờ quy định tại mục (3) và (4) là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Trình tự giải quyết yêu cầu cấp lại giấy phép lao động được quy định thế nào? Thời hạn giải quyết là bao nhiêu ngày?

Trình tự cấp lại giấy phép lao động được nêu tại Điều 14 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

Trình tự cấp lại giấy phép lao động

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Như vậy, thời hạn giải quyết yêu cầu cấp lại giấy phép lao động là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động,

Lưu ý: Theo Điều 15 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định về thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại sẽ bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

(có 1 đánh giá)
Theo Phạm Thị Xuân Hương
2.197