Mức lương tối thiểu vùng từ 01/07/2024? Đối tượng nào áp dụng lương tối thiểu vùng?
Mức lương tối thiểu vùng hiện nay là bao nhiêu? Tổng hợp mức lương tối thiểu vùng qua các thời kỳ? Những đối tượng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng? Việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ 01/07/2024 được quy định ra sao?
Mức lương tối thiểu vùng từ 01/07/2024? Đối tượng nào áp dụng lương tối thiểu vùng? (Hình từ Internet)
Mức lương tối thiểu vùng hiện nay là bao nhiêu? Tổng hợp mức lương tối thiểu vùng qua các thời kỳ?
Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội (Điều 91 Bộ luật Lao động 2019).
Theo đó, từ ngày 1/7/2024 lương tối thiểu vùng được xác định như sau: Vùng 1 là 4.960.000 đồng/tháng, vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng, vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng, vùng 4 là 3.450.000 đồng/tháng.
Dưới đây là bảng tổng hợp mức lương tối thiểu vùng qua các thời kỳ:
Mức lương tối thiểu vùng giai đoạn 01/01/2009 đến nay:
(đơn vị : đồng/tháng)
Thời gian | Vùng I | Vùng II | Vùng III | Vùng IV | Căn cứ pháp lý |
Từ ngày 01/7/2024 | 4.960.000 | 4.410.000 | 3.860.000 | 3.450.000 | Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP |
Từ ngày 01/7/2022 | 4.680.000 | 4.160.000 | 3.640.000 | 3.250.000 | Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2020 | 4.420.000 | 3.920.000 | 3.430.000 | 3.070.000 | Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2019 | 4.180.000 | 3.710.000 | 3.250.000 | 2.920.000 | Điều 3 Nghị định 157/2018/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2018 | 3.980.000 | 3.530.000 | 3.090.000 | 2.760.000 | Điều 3 Nghị định 141/2017/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2017 | 3.750.000 | 3.320.000 | 2.900.000 | 2.580.000 | Điều 3Nghị định 153/2016/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2016 | 3.500.000 | 3.100.000 | 2.700.000 | 2.400.000 | Điều 3 Nghị định 122/2015/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2015 | 3.100.000 | 2.750.000 | 2.400.000 | 2.150.000 | Điều 3 Nghị định 103/2014/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2014 | 2.700.000 | 2.400.000 | 2.100.000 | 1.900.000 | Điều 3 Nghị định 182/2013/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2013 | 2.350.000 | 2.100.000 | 1.800.000 | 1.650.000 | Điều 3 Nghị định 103/2012/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2012 | 2.000.000 | 1.780.000 | 1.550.000 | 1.400.000 | Điều 2 Nghị định 70/2011/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2011 | 1.350.000 | 1.200.000 | 1.050.000 | 830.000 | Điều 2 Nghị định 108/2010/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2010 | 980.000 | 880.000 | 810.000 | 730.000 | Điều 2 Nghị định 97/2009/NĐ-CP |
Từ ngày 01/1/2009 | 800.000 | 740.000 | 690.000 | 650.000 | Điều 2 Nghị định 110/2008/NĐ-CP |
Mức lương tối thiểu vùng giai đoạn 01/01/2009 trở về trước:
(đơn vị : đồng/tháng)
Thời gian | Mức lương tối thiểu | Căn cứ pháp lý |
Từ ngày 01/01/2008 | - Mức 620.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. - Mức 580.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hoà, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Mức 540.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn còn lại. | Điều 2 Nghị định 167/2007/NĐ-CP |
Từ ngày 01/10/2006 | 450.000 | Điều 1 Nghị định 94/2006/NĐ-CP |
Từ ngày 01/10/2005 | 350.000 | Điều 1 Nghị định 118/2005/NĐ-CP |
Từ ngày 01/01/2003 | 290.000 | Điều 1 Nghị định 03/2003/NĐ-CP |
Từ ngày 01/01/2001 | 210.000 | Điều 1 Nghị định 77/2000/NĐ-CP |
Từ ngày 01/01/2000 | 180.000 | Điều 1 Nghị định 10/2000/NĐ-CP |
Từ ngày 01/4/1993 | 120.000 | Điều 2 Nghị định 26-CP năm 1993 |
Từ ngày 01/9/1985 | 220 | Điều 2 Nghị định 235-HĐBT năm 1985 |
Lưu ý: Trước ngày 01/9/1985 (ngày Nghị định 235-HĐBT năm 1985 chính thức có hiệu lực), nước ta còn chế độ bao cấp, nên chế độ tiền lương vẫn theo chế độ cung cấp hiện vật theo giá bù lỗ.
Những đối tượng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng?
Theo Điều 2 Nghị định 74/2024/NĐ-CP thì lương tối thiểu vùng được áp dụng cho những đối tượng sau:
(i) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
(ii) Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
- Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
(iii) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ 01/07/2024 được quy định ra sao?
Theo Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP có hướng dẫn việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ 01/07/2024 như sau:
(i) Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
(ii) Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
(iii) Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
- Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
- Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
Tags:
lương tối thiểu vùng người lao động mức lương tối thiểu vùng người sử dụng lao động áp dụng mức lương tối thiểu vùng-
Tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 thì có cần ký lại hợp đồng lao động?
Cập nhật 6 tháng trước -
Từ 1/7/2024, người lao động được áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới?
Cập nhật 6 tháng trước -
Đối tượng được điều chỉnh tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/07/2024?
Cập nhật 9 tháng trước -
Mức lương tối thiểu vùng năm 2024 sẽ là bao nhiêu sau khi tăng lên 6%?
Cập nhật 1 năm trước
-
Mức lương của Trưởng phòng pháp chế là bao nhiêu?
Cập nhật 9 ngày trước -
Bộ phận pháp lý của công ty có vai trò gì?
Cập nhật 1 tháng trước -
Mục đích của soạn thảo hợp đồng là gì? Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng đúng chuẩn?
Cập nhật 1 tháng trước -
Thông báo về việc tổ chức Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng lần thứ năm?
Cập nhật 1 tháng trước -
Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 phải nộp khi nào?
Cập nhật 1 tháng trước -
Cách viết Bản kiểm điểm cá nhân lãnh đạo quản lý chi tiết? Mẫu Bản kiểm điểm cá nhân lãnh đạo quản lý mới nhất?
Cập nhật 1 tháng trước