Mức lương của Kiểm sát viên năm 2023 được quy định như thế nào? Chế độ phụ cấp áp dụng cho Kiểm Sát Viên do ai quyết định?
Tôi có thắc mắc là mức lương của Kiểm sát viên năm 2023 được quy định như thế nào và chế độ phụ cấp áp dụng đối với Kiểm sát viên do ai quyết định? Câu hỏi của chị Trúc Quỳnh đến từ Tp. Hồ Chí Minh.
Mức lương của Kiểm sát viên năm 2023 được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở áp dụng để tính lương cán bộ, công chức, viên chức như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Mức lương của Kiểm sát viên năm 2023 được quy định như thế nào (Hình từ Internet)
Kết hợp với quy định tại Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, Viện kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 thì bảng lương của Kiểm sát viên từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 được xác định như sau:
* Bảng lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
6,20 | 9.238.000 |
6,56 | 9.774.400 |
6,92 | 10.310.800 |
7,28 | 10.847.200 |
7,64 | 11.383.600 |
8,00 | 11.920.000 |
* Bảng lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
4,40 | 6.556.000 |
4,74 | 7.062.600 |
5,08 | 7.569.200 |
5,42 | 8.075.800 |
5,76 | 8.582.400 |
6,10 | 9.089.000 |
6,44 | 9.595.600 |
6,78 | 10.102.200 |
* Bảng lương Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
2,34 | 3.486.600 |
2,67 | 3.978.300 |
3,00 | 4.470.000 |
3,33 | 4.961.700 |
3,66 | 5.453.400 |
3,99 | 5.945.100 |
4,32 | 6.436.800 |
4,65 | 6.928.500 |
4,98 | 7.420.200 |
Tuy nhiên, theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng, cụ thể quy định như sau:
Về thực hiện chính sách tiền lương
1. Chưa thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII trong năm 2023. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng; tăng 12,5% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm và hỗ trợ thêm đối với người nghỉ hưu trước năm 1995 có mức hưởng thấp; tăng mức chuẩn trợ cấp người có công bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị và tăng 20,8% chi các chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận số 25-KL/TW ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Chính trị.
...
Như vậy mức lương của Kiểm sát viên sẽ có sự thay đổi từ ngày 01/7/2023, cụ thể như sau:
* Bảng lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
6,20 | 11.160.000 |
6,56 | 11.808.000 |
6,92 | 12.456.000 |
7,28 | 13.104.000 |
7,64 | 13.752.000 |
8,00 | 14.400.000 |
* Bảng lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
4,40 | 7.920.000 |
4,74 | 8.532.000 |
5,08 | 9.144.000 |
5,42 | 9.756.000 |
5,76 | 10.368.000 |
6,10 | 10.980.000 |
6,44 | 11.592.000 |
6,78 | 12.204.000 |
* Bảng lương Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
2,34 | 4.212.000 |
2,67 | 4.806.000 |
3,00 | 5.400.000 |
3,33 | 5.994.000 |
3,66 | 6.588.000 |
3,99 | 7.182.000 |
4,32 | 7.776.000 |
4,65 | 8.370.000 |
4,98 | 8.964.000 |
Chế độ tiền lương của Kiểm sát viên được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 95 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về chế độ tiền lương trong đó có đề cập về chế độ tiền lương của Kiểm sát viên như sau:
Chế độ tiền lương
1. Kiểm sát viên, Điều tra viên, Kiểm tra viên có thang bậc lương riêng.
2. Chế độ tiền lương đối với Kiểm sát viên, Điều tra viên, Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định trên cơ sở đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Chế độ tiền lương đối với công chức khác, viên chức và người lao động khác của Viện kiểm sát nhân dân được thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Chế độ tiền lương đối với Kiểm sát viên, Điều tra viên, Kiểm tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác của Viện kiểm sát quân sự được thực hiện theo chế độ của quân đội.
Theo đó, chế độ tiền lương của Kiểm sát viên được quy định như sau:
- Kiểm sát viên có thang bậc lương riêng.
- Chế độ tiền lương đối với Kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định trên cơ sở đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Chế độ tiền lương đối với Kiểm sát viên khác của Viện kiểm sát quân sự được thực hiện theo chế độ của quân đội.
Chế độ phụ cấp áp dụng đối với Kiểm sát viên do ai quyết định?
Căn cứ Điều 96 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về chế độ phụ cấp áp dụng đối với Kiểm sát viên như sau:
Chế độ phụ cấp
1. Chế độ phụ cấp đặc thù của cán bộ, công chức, viên chức Viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ quyết định.
2. Kiểm sát viên, Điều tra viên, Kiểm tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác của Viện kiểm sát quân sự được hưởng chế độ phụ cấp của Viện kiểm sát theo quy định của pháp luật.
3. Chế độ phụ cấp khác theo quy định của pháp luật.
Theo đó, chế độ phụ cấp đặc thù của cán bộ, công chức, viên chức Viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ quyết định.
Kiểm sát viên, Điều tra viên, Kiểm tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác của Viện kiểm sát quân sự được hưởng chế độ phụ cấp của Viện kiểm sát theo quy định của pháp luật.
Như vậy, Chế độ phụ cấp áp dụng đối với Kiểm sát viên sẽ do Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ quyết định.
Tags:
lương của kiểm sát viên kiểm sát viên chế độ phụ cấp viện kiểm sát nhân dân phụ cấp viện kiểm sát-
Hướng dẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 online?
Cập nhật 4 ngày trước -
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 06 tháng cuối năm? Tải mẫu?
Cập nhật 6 ngày trước -
Sự kiện pháp lý là gì? Phân loại sự kiện pháp lý? Cho ví dụ sự kiện pháp lý
Cập nhật 6 ngày trước -
Nên học văn bằng 2 ngành luật ở đâu? Những lưu ý để chọn trường phù hợp
Cập nhật 4 ngày trước -
Mẫu biên bản làm việc theo Nghị định 118? Khi nào cần lập biên bản làm việc?
Cập nhật 4 ngày trước
-
Mẫu biên bản làm việc theo Nghị định 118? Khi nào cần lập biên bản làm việc?
Cập nhật 4 ngày trước -
Nên học văn bằng 2 ngành luật ở đâu? Những lưu ý để chọn trường phù hợp
Cập nhật 4 ngày trước -
Sự kiện pháp lý là gì? Phân loại sự kiện pháp lý? Cho ví dụ sự kiện pháp lý
Cập nhật 6 ngày trước -
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 06 tháng cuối năm? Tải mẫu?
Cập nhật 6 ngày trước -
Hướng dẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2024 online?
Cập nhật 4 ngày trước -
Hướng dẫn kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng
Cập nhật 7 ngày trước