Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Từ ngày 01/04/2025, các nội dung phải có trong thỏa thuận cấp bảo lãnh theo quy định thế nào?
Từ ngày 01/04/2025, các nội dung phải có trong thỏa thuận cấp bảo lãnh theo quy định thế nào? Thẩm quyền ký thỏa thuận cấp bảo lãnh là ai theo quy định?
Từ ngày 01/04/2025, các nội dung phải có trong thỏa thuận cấp bảo lãnh theo quy định thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 15 Thông tư 61/2024/TT-NHNN về thỏa thuận cấp bảo lãnh quy định như sau:
Thỏa thuận cấp bảo lãnh
1. Để cấp bảo lãnh cho khách hàng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng lập thỏa thuận cấp bảo lãnh. Trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng hoặc xác nhận bảo lãnh thì bên bảo lãnh không bắt buộc phải lập thỏa thuận cấp bảo lãnh với bên bảo lãnh đối ứng hoặc bên xác nhận bảo lãnh.
2. Thỏa thuận cấp bảo lãnh phải có các nội dung sau:
a) Pháp luật áp dụng. Trường hợp không quy định cụ thể pháp luật áp dụng thì được hiểu các bên thỏa thuận áp dụng theo pháp luật Việt Nam;
b) Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh;
c) Nghĩa vụ được bảo lãnh;
d) Số tiền bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh;
đ) Hình thức phát hành cam kết bảo lãnh;
e) Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
g) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
h) Phí bảo lãnh;
i) Thỏa thuận về bắt buộc nhận nợ trả thay, lãi suất áp dụng đối với số tiền trả thay và nghĩa vụ hoàn trả nợ khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
k) Số hiệu, ngày ký, hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh;
l) Giải quyết tranh chấp phát sinh;
m) Các nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
...
Theo đó, từ quy định nêu trên thì từ ngày 01/04/2025 các nội dung phải có trong thỏa thuận cấp bảo lãnh theo quy định gồm các nội dung sau:
- Pháp luật áp dụng.
Trường hợp không quy định cụ thể pháp luật áp dụng thì được hiểu các bên thỏa thuận áp dụng theo pháp luật Việt Nam;
- Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh;
- Nghĩa vụ được bảo lãnh;
- Số tiền bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh;
- Hình thức phát hành cam kết bảo lãnh;
- Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Phí bảo lãnh;
- Thỏa thuận về bắt buộc nhận nợ trả thay, lãi suất áp dụng đối với số tiền trả thay và nghĩa vụ hoàn trả nợ khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
- Số hiệu, ngày ký, hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh;
- Giải quyết tranh chấp phát sinh;
- Các nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Xem thêm: Tổ chức phát hành thẻ ngân hàng năm 2025 là những tổ chức nào?
Từ ngày 01/04/2025, các nội dung phải có trong thỏa thuận cấp bảo lãnh theo quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Thẩm quyền ký thỏa thuận cấp bảo lãnh là ai theo quy định?
Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 61/2024/TT-NHNN về thẩm quyền ký thỏa thuận cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh và văn bản cam kết phát hành thư bảo lãnh quy định như sau:
Thẩm quyền ký thỏa thuận cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh và văn bản cam kết phát hành thư bảo lãnh:
1. Thỏa thuận cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh và văn bản cam kết phát hành thư bảo lãnh phải được ký bởi người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, phù hợp với quy định của pháp luật và quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Việc sử dụng chữ ký điện tử và việc ủy quyền ký thỏa thuận cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh và văn bản cam kết phát hành thư bảo lãnh thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan.
Theo đó, từ quy định trên thì thẩm quyền ký thỏa thuận cấp bảo lãnh phải được ký bởi người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, phù hợp với quy định của pháp luật và quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Đồng thời, việc sử dụng chữ ký điện tử và việc ủy quyền ký thỏa thuận cấp bảo lãnh thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan.
Thời hạn hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh theo quy định là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 20 Thông tư 61/2024/TT-NHNN, quy định về thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh như sau:
Thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh
1. Thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh được xác định từ thời điểm phát hành cam kết bảo lãnh hoặc sau thời điểm phát hành cam kết bảo lãnh theo thỏa thuận của các bên liên quan cho đến thời điểm chấm dứt của nghĩa vụ bảo lãnh quy định tại Điều 23 Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của thư bảo lãnh trong bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư này.
2. Thời hạn hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh do các bên thỏa thuận nhưng tối thiểu phải bằng thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh. Thời hạn hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh trong bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư này.
3. Trường hợp ngày hết hiệu lực của cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, tết thì ngày hết hiệu lực được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
4. Việc gia hạn thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định pháp luật liên quan.
Như vậy, từ quy định trên thì thời hạn hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh do các bên thỏa thuận nhưng tối thiểu phải bằng thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh.
Thời hạn hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh trong bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 61/2024/TT-NHNN.
Thông tư 61/2024/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 01/04/2025.
Xem thêm: Quy định về cam kết bảo lãnh ngân hàng từ 01/04/2025?
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn;
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];
Cách tính hưởng chính sách nghỉ thôi việc viên chức theo Thông tư 1 2025 ra sao? Thực hiện chính sách nghỉ thôi việc dựa trên các tiêu chí đánh giá nào?
Địa điểm bắn pháo hoa Tết Âm lịch 2025 tỉnh Khánh Hòa? Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép bắn pháo hoa nổ?
Có được phép bắn pháo hoa Bộ Quốc phòng hay không? Bảng giá pháo hoa Bộ Quốc phòng năm 2025 là bao nhiêu?
Phương tiện giao thông thông minh là gì? Có được cấp biển số xe không? Hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động gồm những gì?
Mẫu viết thư UPU lần thứ 54 như thế nào? Tiền thưởng cuộc thi viết thư UPU có phải đóng thuế TNCN hay không?
Cắt tóc vào ngày tốt sẽ mang lại may mắn, thuận lợi trong công việc và cuộc sống. Lịch cắt tóc tháng 1 2025: Ngày tốt để cắt tóc tháng 1 2025 và ngày xấu cần tránh?
Tại sao VTC lại ngừng phát sóng 13 kênh truyền hình sau 20 năm? Cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam như thế nào?
Nghị định 73 quy định cách tính tiền thưởng Tết cho lực lượng vũ trang như thế nào? Làm thế nào để xác định mức thưởng tết âm lịch 2025 cho cán bộ công chức viên chức?
Mẫu banner thông báo nghỉ Tết Âm lịch 2025 đẹp, ấn tượng nhất? Ngày này người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày?
03 đáp án Cuộc thi Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh Tuần 3 của bảng A B C? Cuộc thi tuổi trẻ học tập làm theo tư tưởng Hồ Chí Minh năm 2024 - 2025 mang đến cơ hội gì cho các thí sinh?
Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của Shipper Shopee là gì? Shipper chở hàng cồng kềnh có thể bị phạt bao nhiêu tiền từ 2025?
Năm 2025, dắt chó chạy theo bằng xe máy có bị phạt không theo Nghị định 168? Người lái xe phải giảm tốc độ khi có vật nuôi đi trên đường?
Dự báo thời tiết Tết Nguyên đán 2025 miền bắc chi tiết nhất? Người lao động có được tạm ứng tiền lương trước khi nghỉ tết Nguyên Đán 2025 không?
Vi phạm chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước khi đi xe máy sẽ bị phạt bao nhiêu? Có bị tạm giữ phương tiện đối với hành vi điều khiển xe máy chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước không?