Mức nộp thuế môn bài 2025 là bao nhiêu? Nếu hạn nộp thuế môn bài trùng với Mùng 2 Tết Âm lịch 2025 thì sao?

Thuế môn bài hiện nay có mức nộp là bao nhiêu? Thuế môn bài có những trường hợp nào được miễn?

Đăng bài: 15:30 09/01/2025

Mức nộp thuế môn bài 2025 là bao nhiêu?

Dựa trên quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP), mức nộp thuế môn bài được chia thành hai nhóm: tổ chức và cá nhân/hộ gia đình. Cụ thể như sau:

Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Bậc 1: Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng là 3.000.000 đồng/năm.

Bậc 2: Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống là 2.000.000 đồng/năm.

Bậc 3: Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác là 1.000.000 đồng/năm.

Lưu ý:

Mức thu lệ phí môn bài được xác định dựa trên vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Bậc 1: Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm là 1.000.000 đồng/năm.

Bậc 2: Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm là 500.000 đồng/năm.

Bậc 3: Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm là 300.000 đồng/năm.

Lưu ý:

Doanh thu làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài được hướng dẫn cụ thể bởi Bộ Tài chính.

Mức nộp thuế môn bài hiện nay là bao nhiêu? Nếu hạn nộp thuế môn bài trùng với Mùng 2 Tết Âm lịch 2025 thì sao?

Mức nộp thuế môn bài hiện nay là bao nhiêu? Nếu hạn nộp thuế môn bài trùng với Mùng 2 Tết Âm lịch 2025 thì sao?

Thuế môn bài có những trường hợp nào được miễn?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đồi, bổ sung bởi điểm a,b,c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP có quy định cụ thể về trường hợp được miễn thuế môn bài như sau:

10 trường hợp được miễn thuế môn bài như sau:

[1] Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

[2] Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

[3] Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

[4] Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

[5] Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

[6] Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

[7]  Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

[8] Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

[9] Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

[10] Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Hạn nộp thuế môn bài năm 2024 là khi nào?

Theo quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hạn chót nộp thuế môn bài năm 2024 là ngày 30/01/2025.

Tuy nhiên, người nộp thuế cần xác định trường hợp cụ thể của mình để thực hiện đúng thời hạn nộp lệ phí môn bài. Cụ thể:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh

Khi kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư từ khi thành lập doanh nghiệp):

- Nếu kết thúc trong 6 tháng đầu năm, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/07 của năm kết thúc miễn thuế.

- Nếu kết thúc trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc miễn thuế.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động và sau đó hoạt động trở lại

- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Thời hạn nộp lệ phí môn bài là ngày 30/07 năm ra hoạt động.

- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng cuối năm: Thời hạn nộp lệ phí môn bài là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Lưu ý:

Người nộp thuế cần kiểm tra tình trạng hoạt động của mình (mới thành lập, đang hoạt động hay quay lại hoạt động) để đảm bảo thực hiện đúng thời hạn nộp lệ phí môn bài theo quy định.

Nếu hạn nộp thuế môn bài trùng với Mùng 2 Tết Âm lịch 2025 thì sao?

Căn cứ theo Chương 1 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP có quy định cụ thể như sau:

Bổ sung Điều 6a như sau:
“Điều 6a. Kết thúc thời hạn
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định này. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Như vậy nếu thời hạn nộp thuế môn bài trùng với Mùng 2 Tết Âm lịch 2025 thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

4 Võ Phi

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN SỰ. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về email [email protected];

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

09/01/2025

Chính thức lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên 63 tỉnh thành? Khi nào thì học sinh sẽ được học vượt lớp?

09/01/2025

Giao thừa 2025 còn bao nhiêu ngày nữa đến? Đi làm ngày giao thừa người lao động được hưởng bao nhiêu lương?

09/01/2025

Cán bộ sẽ nghỉ Tết Âm lịch 2025 vào những ngày nào? Kinh phí thực hiện thưởng Tết Âm lịch 2025 theo Nghị định 73 như thế nào?

09/01/2025

Mùng 3 Tết 2025 là ngày bào nhiêu, ngày thứ mấy dương lịch? Lịch nghỉ tết Nguyên Đán 2025 của học sinh như thế nào?

Xem nhiều nhất gần đây

02/01/2025

Năm 2025, ai bị phạt khi chở người không đội nón bảo hiểm? Trưởng Công an xã có quyền xử phạt hành vi chở người không đội nón bảo hiểm hay không?

08/01/2025

Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 cho học sinh 63 tỉnh thành? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương năm 2025 là gì?

03/01/2025

Năm 2025, xe máy chỉ lắp 1 gương chiếu hậu bên trái liệu có bị xử phạt? Mức xử phạt đối với lỗi xe không gương được quy định như thế nào?  Quy định về kích thước gương chiếu hậu xe gắn máy ra sao?

03/01/2025

Mức xử phạt lỗi không gương xe máy 2025 bị phạt bao nhiêu tiền? Ai là người có thẩm quyền xử phạt hành vi không gắn gương chiếu hậu bên trái đối với xe máy? Các hình thức nộp phạt?

02/01/2025

Người điều khiển xe máy không có giấy phép lái xe sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

03/01/2025

Vạch xương cá là gì? Lỗi đè lên vạch xương cá năm 2025 đối với xe ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

02/01/2025

Mức xử phạt đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm năm 2025 là bao nhiêu? Cá nhân có hành vi vi phạm không đội mũ bảo hiểm có được yêu cầu xử lý phạt tại chỗ hay không?

03/01/2025

Hút pod phạt bao nhiêu từ năm 2025? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người hút pod là bao lâu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt người hút pod không? 

03/01/2025

Năm 2025, mức xử phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi sai làn đường là bao nhiêu? Thẩm quyền lập biên bản vi phạm giao thông đường bộ từ năm 2025 được quy định như thế nào?

08/01/2025

Mùng 1 Tết 2025 là ngày mấy theo lịch dương? Người lao động nghỉ Tết đến ngày nào?

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288

Zalo: (028)39302288

Email: [email protected]


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ

Hướng dẫn sử dụng

Quy chế hoạt động

Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tranh chấp

Chính sách bảo mật thông tin

Quy chế bảo vệ DLCN

Thỏa thuận bảo vệ DLCN

Phí dịch vụ

Liên hệ


© 2025 All Rights Reserved