Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
28 hành vi lừa đảo qua mạng phổ biến nhất hiện nay?
Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị xử phạt hành chính hay truy cứu trách nhiệm hình sự?
28 hành vi lừa đảo qua mạng phổ biến nhất hiện nay?
Dưới đây là bảng tổng hợp 28 hành vi lừa đảo qua mạng phổ biến nhất:
STT |
Hình thức lừa đảo |
Mô tả |
---|---|---|
1 |
Giả mạo thông tin điện tử |
Của cơ quan Nhà nước (Thuế, Bộ Công an, BHXH,…) |
2 |
Thuê người giả danh các công ty tài chính, ngân hàng |
Để đòi nợ, yêu cầu thanh toán. |
3 |
Lừa giả danh Shipper giao hàng |
Yêu cầu bạn chuyển khoản trước. |
4 |
Dùng nick CCCD đi và tin dùng CCCD chính |
Để lừa đảo, chiếm đoạt tài sản. |
5 |
Giả danh có quan hệ với công an |
Để đòi tiền, tống tiền, đe dọa. |
6 |
Lừa đảo đầu tư chứng khoán, tiền ảo, đa cấp |
Hứa hẹn lợi nhuận cao, không minh bạch. |
7 |
Lừa đảo cụ thể có video Deepfake, Deepvoice |
Sử dụng công nghệ giả mạo hình ảnh, giọng nói. |
8 |
Lừa đảo dịch vụ và lý lịch trên Facebook |
Lợi dụng thông tin cá nhân để lừa đảo. |
9 |
Chiêu trò lừa đảo tuyển người mẫu nhi |
Đánh vào tâm lý phụ huynh, yêu cầu đóng phí. |
10 |
Lừa đảo dịch vụ giao hàng “Combo đi du lịch” |
Yêu cầu chuyển tiền trước, không giao hàng. |
11 |
Lừa đảo tuyển cộng tác viên online |
Hứa hẹn thu nhập cao, yêu cầu đóng phí ban đầu. |
12 |
Telegram OTP |
Lừa lấy mã OTP để chiếm đoạt tài khoản ngân hàng. |
13 |
Lừa đảo SMS Brandname, phát tin nhắn giả mạo |
Giả danh ngân hàng, công ty lớn để lừa đảo. |
14 |
Lừa đảo chuyển nhầm tiền vào tài khoản ngân hàng |
Yêu cầu hoàn lại tiền, thực chất là lừa đảo. |
15 |
Giả mạo QR Code có chứa mã độc |
Quét mã để chiếm đoạt thông tin, tài sản. |
16 |
Giả mạo biên lai chuyển tiền thành công |
Lừa người bán hàng tin tưởng, giao hàng mà không nhận tiền. |
17 |
Cài các ứng dụng, link, quay số, tin nhắn,… |
Để đánh cắp thông tin cá nhân, tài khoản. |
18 |
Lừa đảo dịch vụ lý lịch |
Khai thác thông tin cá nhân để trục lợi. |
19 |
Đánh cắp tài khoản mạng xã hội |
Dùng để lừa đảo bạn bè, người thân của nạn nhân. |
20 |
Ra link Phishing lừa đảo, seeding quai trên Facebook |
Dẫn dụ người dùng click vào link giả mạo. |
21 |
Giả danh gọi viên/nhân viên y tế |
Bịa đặt thông tin sức khỏe để yêu cầu đóng tiền. |
22 |
Lừa đảo “khóa SIM” vì chưa chuyển đổi thuê bao |
Yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân để chiếm đoạt. |
23 |
Rao bán hàng giá rẻ trên thương mại điện tử |
Nhận tiền nhưng không giao hàng. |
24 |
Lừa đảo tuyển cộng tác viên y tế |
Có một số tiền gọi là FLASH. |
25 |
Lừa đảo tình cảm, dẫn dụ dự tiệc, gửi quà, kiện, trung thưởng |
Dùng tình cảm để lừa tiền, quà. |
26 |
Lừa đảo cho số đa đề |
Hứa hẹn trúng số lớn, yêu cầu đóng phí trước. |
27 |
Lừa nạn cập nhật SIM 4G |
Yêu cầu cung cấp thông tin để chiếm đoạt tài khoản. |
28 |
Lừa đảo tự thiện |
Kêu gọi từ thiện giả mạo để chiếm đoạt tiền. |
Lưu ý: thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Xem thêm:
- Top 3 hình thức lừa đảo phổ biến trên không gian mạng
- Cảnh giác chiêu trò lừa đảo từ các cuộc gọi không nói gì? Chính sách của Nhà nước về an ninh mạng được quy định như thế nào?
28 hành vi lừa đảo qua mạng phổ biến nhất hiện nay? (Hình ảnh Internet)
Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị xử phạt hành chính hay truy cứu trách nhiệm hình sự?
Người có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy theo mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm như sau:
Xử phạt hành chính
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Trộm cắp tài sản, xâm nhập vào khu vực nhà ở, kho bãi hoặc địa điểm khác thuộc quản lý của người khác nhằm mục đích trộm cắp, chiếm đoạt tài sản;
b) Công nhiên chiếm đoạt tài sản;
c) Dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản hoặc đến thời điểm trả lại tài sản do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng, mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;
Bên cạnh đó, căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền tối đa như sau:
Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...
Như vậy, tùy theo tính chất mức độ của hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản, người vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
Đồng thời, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm và trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
Truy cứu trách nhiệm hình sự
Căn cứ Điều 174 Bộ luật Hình sự 2015 và điểm a, điểm c khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định như sau:
Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
d) Tái phạm nguy hiểm;
đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
e) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
c) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Như vậy, hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản có thể đối mặt với mức phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
Trường hợp người phạm tội thuộc các tình tiết tăng nặng thì có thể bị phạt tù từ 02 năm đến cao nhất là tù chung thân. Ngoài ra, còn có thể chịu các hình phạt bổ sung, bao gồm phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc thực hiện một số công việc nhất định trong thời gian từ 1 đến 5 năm, hoặc bị tịch thu một phần hay toàn bộ tài sản.
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];
