Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Nghị định 96/2019/NĐ-CP về khung giá đất hết hiệu lực từ ngày 15/8/2025

Theo Nghị định 226/2025/NĐ-CP, Nghị định 96/2019/NĐ-CP về khung giá đất theo Luật Đất đai 2013 sẽ hết hiệu lực từ ngày 15/8/2025.

Đăng bài: 10:44 16/08/2025

Nghị định 96/2019/NĐ-CP về khung giá đất hết hiệu lực từ ngày 15/8/2025

Nghị định 96/2019/NĐ-CP về khung giá đất hết hiệu lực từ ngày 15/8/2025 (Hình từ Internet)

Nghị định 96/2019/NĐ-CP về khung giá đất hết hiệu lực từ ngày 15/8/2025

Ngày 15/8/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 226/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2024.

Cụ thể, Nghị định 226/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2025.

Trong đó, các quy định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định 226/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành:

- Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất;

- Nghị định 26/2021/NĐ-CP về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết 132/2020/QH14 thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.

Như vậy, chính thức Nghị định 96/2019/NĐ-CP về khung giá đất hết hiệu lực từ ngày 15/8/2025.

Được biết, Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định khung giá đối với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 Luật Đất đai 2013.

Điều 113. Khung giá đất

Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp.

Tại Nghị định này, Chính phủ đã quy định khung giá đất cho những nhóm như sau:

- Nhóm đất nông nghiệp:

+ Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác - Phụ lục I;

+ Khung giá đất trồng cây lâu năm - Phụ lục II;

+ Khung giá đất rừng sản xuất - Phụ lục III;

+ Khung giá đất nuôi trồng thủy sản - Phụ lục IV;

+ Khung giá đất làm muối - Phụ lục V.

- Nhóm đất phi nông nghiệp:

+ Khung giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục VI;

+ Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục VII;

+ Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục VIII;

+ Khung giá đất ở tại đô thị - Phụ lục IX;

+ Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục X;

+ Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục XI.

Về áp dụng khung giá đất: Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 Nghị định 44/2014/NĐ-CP so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất sau khi điều chỉnh theo quy định nêu trên.

Bảng giá đất năm 2025 theo Luật Đất đai 2024 được áp dụng trong trường hợp nào?

Theo Luật Đất đai 2024, bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (sửa đổi tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024).

Từ khóa: Nghị định 96/2019/NĐ-CP Khung giá đất Bảng giá đất Nghị định 226/2025/NĐ-CP Luật đất đai

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...