Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 từ 01/7/2025 theo Thông tư 53 năm 2025 của Bộ Công an
Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 từ 01/7/2025 theo Thông tư 53 năm 2025 của Bộ Công an.
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất theo Thông tư 53/2025/TT-BCA
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 từ 01/7/2025 sẽ thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 53 năm 2025 của Bộ Công an (Thông tư 53/2025/TT-BCA), thay thế cho mẫu ban hành kèm theo tại Thông tư 66/2023/TT-BCA.
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 từ 01/7/2025 theo Thông tư 53 năm 2025 của Bộ Công an (Hình từ Internet)
Tải mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất từ ngày 01/7/2025 TẠI ĐÂY.
Hướng dẫn ghi mẫu CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo Thông tư 53 năm 2025
Các nội dung trong mẫu CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú áp dụng từ ngày 01/7/2025 theo Thông tư 53 năm 2025 của Bộ Công an (Thông tư 53/2025/TT-BCA) được ghi như sau:
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: ghi chi tiết thông tin nơi đề nghị đăng ký thường trú hoặc nơi đề nghị đăng ký tạm trú hoặc nội dung đề nghị xác nhận thông tin về cư trú...
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020 (trường hợp người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định chủ hộ).
Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
- Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú 2020; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020.
Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý;
Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
Trường hợp đăng ký thường trú theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020 mà chỗ ở hợp pháp có nhiều hơn một chủ sở hữu thì chỉ cần ý kiến đồng ý của ít nhất một chủ sở hữu.
(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai; Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia thì người kê khai không phải ký vào mục này.
Trường hợp người kê khai đồng thời là chủ hộ hoặc chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc cha, mẹ, người giám hộ của người thay đổi thì người kê khai không phải ký vào các mục (3), (4), (5), (6).
(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia.
Khi nào cần làm mẫu CT01 tờ khai thay đổi thông tin cư trú?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định như sau:
Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân Việt Nam đang cư trú ở trong nước thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).
...
Như vậy, mẫu CT01 tờ khai thay đổi thông tin cư phải nộp trong trường hợp sau:
- Đăng ký thường trú.
- Xóa đăng ký thường trú.
- Tách hộ.
- Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
- Đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú.
- Gia hạn tạm trú.
- Khai báo thông tin về cư trú.
- Xác nhận thông tin về cư trú.
Từ khóa: Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Thông tư 53 năm 2025 của Bộ Công an Thông tư 53/2025/TT-BCA
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;