Danh sách chính thức Bí thư 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025?
Danh sách chính thức Bí thư 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025? Tiêu chuẩn của chức danh Bí thư tỉnh uỷ được quy định như thế nào?
Danh sách chính thức Bí thư 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025?
Vừa qua, Bộ Chính trị đã quyết định chỉ định đối danh sách Bí thư 23 tỉnh thành mới chính thức sau sáp nhập 2025.
Hôm nay, sáng 30/6/2025, các tỉnh, thành tổ chức lễ công bố các nghị quyết, quyết định của Trung ương và địa phương về sáp nhập đơn vị hành chính; thành lập tổ chức đảng; chỉ định cấp uỷ, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, thành phố, xã, phường, đặc khu.
Danh sách Bí thư 34 tỉnh thành chính thức sau sáp nhập 2025 gồm 23 tỉnh thành mới và 11 tỉnh thành giữ nguyên, không sắp xếp
[1] Danh sách 23 Bí Thư các tỉnh, thành phố mới sau sáp nhập:
Tỉnh, Thành phố |
Đồng chi Bí thư |
Quyết định |
Đồng Nai |
Vũ Hồng Văn |
|
Gia Lai |
Hồ Quốc Dũng |
|
Tuyên Quang |
Hầu A Lềnh |
Tiếp tục cập nhật... |
Lào Cai |
Trịnh Xuân Trường |
Tiếp tục cập nhật... |
Thái Nguyên |
Trịnh Việt Hùng |
Tiếp tục cập nhật... |
Phú Thọ |
Đặng Xuân Phong |
Tiếp tục cập nhật... |
Bắc Ninh |
Nguyễn Văn Gấu |
Tiếp tục cập nhật... |
Hưng Yên |
Nguyễn Hữu Nghĩa |
Tiếp tục cập nhật... |
Hải Phòng |
Lê Tiến Châu |
Tiếp tục cập nhật... |
Ninh Bình |
Trương Quốc Huy |
Tiếp tục cập nhật... |
Quảng Trị |
Lê Ngọc Quang |
Tiếp tục cập nhật... |
Đà Nẵng |
Nguyễn Văn Quảng |
Tiếp tục cập nhật... |
Quảng Ngãi |
Bùi Thị Quỳnh Vân |
Tiếp tục cập nhật... |
Khánh Hòa |
Nghiêm Xuân Thành |
Tiếp tục cập nhật... |
Lâm Đồng |
Y Thanh Hà Niê KĐăm |
Tiếp tục cập nhật... |
Đắk Lắk |
Nguyễn Đình Trung |
Tiếp tục cập nhật... |
TP Hồ Chí Minh |
Nguyễn Văn Nên |
Tiếp tục cập nhật... |
Tây Ninh |
Nguyễn Văn Quyết |
Tiếp tục cập nhật... |
Cần Thơ |
Đỗ Thanh Bình |
Tiếp tục cập nhật... |
Vĩnh Long |
Ngô Chí Cường |
Tiếp tục cập nhật... |
Đồng Tháp |
Lê Quốc Phong |
Tiếp tục cập nhật... |
Cà Mau |
Nguyễn Hồ Hải |
Tiếp tục cập nhật... |
An Giang |
Nguyễn Tiến Hải |
Tiếp tục cập nhật... |
[2] Danh sách Bí thư 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp như sau
Tỉnh, Thành phố |
Đồng chí Bí thư |
Hà Nội |
Bùi Thị Minh Hoài |
Huế |
Lê Trường Lưu |
Quảng Ninh |
Vũ Đại Thắng |
Thanh Hóa |
Nguyễn Doãn Anh |
Trần Quốc Cường |
Điện Biên |
Lai Châu |
Giàng Páo Mỷ |
Cao Bằng |
Quản Minh Cường |
Lạng Sơn |
Hoàng Văn Nghiệm |
Nghệ An |
Nguyễn Đức Trung |
Hà Tĩnh |
Nguyễn Duy Lâm |
Sơn La |
Hoàng Quốc Khánh |
Trên đây là thông tin về "Danh sách chính thức Bí thư 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025?"
Danh sách chính thức Bí thư 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn của chức danh Bí thư tỉnh uỷ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục 1 Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 quy định về tiêu chuẩn của chức danh Bí thư tỉnh uỷ như sau:
Bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn chung của Uỷ viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư hoặc Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực: Tiêu biểu nhất về đạo đức, trí tuệ, có uy tín cao, là hạt nhân đoàn kết trong ban chấp hành, ban thường vụ và đảng bộ, không cục bộ địa phương và lợi ích nhóm.
Có trình độ, kiến thức toàn diện về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, … và nắm chắc tình hình chung của địa phương và của đất nước.
Có quyết tâm chính trị cao, quyết đoán, quyết liệt để quyết định xử lý những vấn đề khó, phức tạp liên quan đến địa phương. Am hiểu sâu rộng về công tác xây dựng Đảng, công tác vận động quần chúng và hoạt động của hệ thống chính trị.
Có năng lực cụ thể hoá đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước vào việc hoạch định chiến lược xây dựng, phát triển và lãnh đạo, điều hành thực hiện có hiệu quả ở địa phương.
Có năng lực chỉ đạo tổng kết, đúc rút kinh nghiệm, phát hiện và đề xuất với Trung ương những chủ trương, cơ chế, chính sách và giải quyết những vấn đề mới nảy sinh từ thực tiễn địa phương.
Đã kinh qua lãnh đạo chủ chốt cấp huyện (bí thư, phó bí thư cấp uỷ cấp huyện, chủ tịch Hội đồng nhân dân, chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện) và kinh qua, hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ phó bí thư cấp uỷ cấp tỉnh hoặc tương đương.
Danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam mới nhất từ ngày 12/6/2025?
Ngày 12/6/2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Theo đó, từ ngày 12/6/2024, nước ta chính thức sáp nhập còn 34 tỉnh, thành gồm 28 tỉnh và 6 Thành phố trực thuộc trung ương.
Dưới đây là danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam mới nhất như sau:
TT |
Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được sáp nhập) |
Diện tích (Km2) |
Dân số (người) |
1 |
Thành phố Hà Nội |
3.359,84 |
8.807.523 |
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) |
6.772,6 |
14.002.598 |
3 |
Thành phố Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) |
3.194,7 |
4.664.124 |
4 |
Thành phố Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) |
11.859,6 |
3.065.628 |
5 |
Thành phố Huế |
4.947,11 |
1.432.986 |
6 |
Thành phố Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) |
6.360,8 |
4.199.824 |
7 |
Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) |
13.795,6 |
1.865.270 |
8 |
Cao Bằng |
6.700,39 |
573.119 |
9 |
Lai Châu |
9.068,73 |
512.601 |
10 |
Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) |
13.257 |
1.778.785 |
11 |
Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) |
8.375,3 |
1.799.489 |
12 |
Điện Biên |
9.539,93 |
673.091 |
13 |
Lạng Sơn |
8.310,18 |
881.384 |
14 |
Sơn La |
14.109,83 |
1.404.587 |
15 |
Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) |
9.361,4 |
4.022.638 |
16 |
Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) |
4.718,6 |
3.619.433 |
17 |
Quảng Ninh |
6.207,93 |
1.497.447 |
18 |
Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) |
2.514,8 |
3.567.943 |
19 |
Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) |
3.942,6 |
4.412.264 |
20 |
Thanh Hóa |
11.114,71 |
4.324.783 |
21 |
Nghệ An |
16.486,49 |
3.831.694 |
22 |
Hà Tĩnh |
5.994,45 |
1.622.901 |
23 |
Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) |
12.700 |
1.870.845 |
24 |
Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) |
14.832,6 |
2.161.755 |
25 |
Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) |
21.576,5 |
3.583.693 |
26 |
Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) |
18.096,4 |
3.346.853 |
27 |
Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) |
8555,9 |
2.243.554 |
28 |
Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) |
24.233,1 |
3.872.999 |
29 |
Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) |
12.737,2 |
4.491.408 |
30 |
Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) |
8.536,5 |
3.254.170 |
31 |
Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) |
5.938,7 |
4.370.046 |
32 |
An Giang (Kiên Giang + An Giang) |
9.888,9 |
4.952.238 |
33 |
Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) |
6.296,2 |
4.257.581 |
34 |
Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) |
7.942,4 |
2.606.672 |
Xem thêm
Từ khóa: Bí thư 34 tỉnh thành Sau sáp nhập Bí thư tỉnh ủy Đơn vị hành chính Chức danh Bí thư 34 tỉnh thành Bí thư tỉnh
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;