Bảng danh mục mã định danh mới của cơ quan thuế và Kho bạc Nhà nước từ 17/07/2025
Bảng danh mục mã định danh mới của cơ quan thuế và Kho bạc Nhà nước từ 17/07/2025 chi tiết ra sao?
Bảng danh mục mã định danh mới của cơ quan thuế và Kho bạc Nhà nước từ 17/07/2025
Vừa qua, ngày 17/7/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 2507/QĐ-BTC sửa đổi danh mục mã định danh các đơn vị thuộc Bộ Tài chính phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương ban hành kèm Quyết định 143/QĐ-BTC năm 2022.
Theo đó, Quyết định 2507/QĐ-BTC cập nhật danh mục mã định danh các đơn vị cấp 3 (Kho bạc Nhà nước khu vực, Thuế tỉnh, Chỉ cục Dự trữ Nhà nước khu vực) và danh mục mã định danh các đơn vị cấp 4 (Thuế cơ sở, Đội kiểm soát Hải quan, Phòng Giao dịch - Kho bạc Nhà nước Khu vực….).
Cụ thể bảng danh mục mã định danh mới của cơ quan thuế và Kho bạc Nhà nước từ 17/07/2025 như sau:
STT |
Mã cấp 3 |
Tên cơ quan, đơn vị cấp 3 |
Trạng thái |
1 |
G12.12.11 |
Kho bạc Nhà nước khu vực X |
Đổi tên |
2 |
G12.12.38 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XI |
Đổi tên |
3 |
G12.12.42 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XII |
Đổi tên |
4 |
G12.12.56 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIV |
Đổi tên |
5 |
G12.12.80 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII |
Đổi tên |
6 |
G12.12.B3 |
Ban Kiểm tra, kiểm toán nội bộ |
Đổi tên |
7 |
G12.18.C8 |
Ban Kiểm tra - Cục Thuế |
Đổi tên |
8 |
G12.32.56 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII |
Đổi tên |
9 |
G12.32.66 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XII |
Đổi tên |
10 |
G12.32.B1 |
Ban Kiểm tra chuyên ngành - CDTNN |
Đổi tên |
11 |
G12.34.B2 |
Ban Kiểm tra |
Đổi tên |
12 |
G12.12.30 |
Kho bạc Nhà nước khu vực V |
Đóng mã |
13 |
G12.12.49 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XII |
Đóng mã |
14 |
G12.12.64 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIV |
Đóng mã |
15 |
G12.12.74 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVI |
Đóng mã |
16 |
G12.12.77 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XV |
Đóng mã |
17 |
G12.12.84 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII |
Đóng mã |
18 |
G12.32.64 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII |
Đóng mã |
19 |
G12.34.77 |
Chi cục Hải quan khu vực XV |
Đóng mã |
20 |
G12.12.15 |
Kho bạc Nhà nước khu vực IX |
Mở lại, đổi tên |
21 |
G12.12.37 |
Kho bạc Nhà nước khu vực V |
Mở lại, đổi tên |
22 |
G12.12.48 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XIII |
Mở lại, đổi tên |
23 |
G12.12.52 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XV |
Mở lại, đổi tên |
24 |
G12.12.68 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVI |
Mở lại, đổi tên |
25 |
G12.12.75 |
Kho bạc Nhà nước khu vực XVII |
Mở lại, đổi tên |
26 |
G12.18.101 |
Thuế tỉnh Tuyên Quang |
Thêm mới |
27 |
G12.18.102 |
Thuế tỉnh Cao Bằng |
Thêm mới |
28 |
G12.18.103 |
Thuế tỉnh Thái Nguyên |
Thêm mới |
29 |
G12.18.104 |
Thuế tỉnh Lào Cai |
Thêm mới |
30 |
G12.18.105 |
Thuế tỉnh Điện Biên |
Thêm mới |
31 |
G12.18.106 |
Thuế tỉnh Lai Châu |
Thêm mới |
32 |
G12.18.107 |
Thuế tỉnh Sơn La |
Thêm mới |
33 |
G12.18.108 |
Thuế tỉnh Phú Thọ |
Thêm mới |
34 |
G12.18.109 |
Thuế tỉnh Lạng Sơn |
Thêm mới |
35 |
G12.18.110 |
Thuế tỉnh Quảng Ninh |
Thêm mới |
36 |
G12.18.111 |
Thuế tỉnh Bắc Ninh |
Thêm mới |
37 |
G12.18.112 |
Thuế thành phố Hải Phòng |
Thêm mới |
38 |
G12.18.113 |
Thuế tỉnh Hưng Yên |
Thêm mới |
39 |
G12.18.114 |
Thuế tỉnh Ninh Bình |
Thêm mới |
40 |
G12.18.115 |
Thuế tỉnh Thanh Hóa |
Thêm mới |
41 |
G12.18.116 |
Thuế tỉnh Nghệ An |
Thêm mới |
42 |
G12.18.117 |
Thuế tỉnh Hà Tĩnh |
Thêm mới |
43 |
G12.18.118 |
Thuế tỉnh Quảng Trị |
Thêm mới |
44 |
G12.18.119 |
Thuế thành phố Huế |
Thêm mới |
45 |
G12.18.120 |
Thuế thành phố Đà Nẵng |
Thêm mới |
46 |
G12.18.121 |
Thuế tỉnh Quảng Ngãi |
Thêm mới |
47 |
G12.18.122 |
Thuế tỉnh Gia Lai |
Thêm mới |
48 |
G12.18.123 |
Thuế tỉnh Đắk Lắk |
Thêm mới |
49 |
G12.18.124 |
Thuế tỉnh Khánh Hòa |
Thêm mới |
50 |
G12.18.125 |
Thuế tỉnh Lâm Đồng |
Thêm mới |
51 |
G12.18.126 |
Thuế tỉnh Tây Ninh |
Thêm mới |
52 |
G12.18.127 |
Thuế tỉnh Đồng Nai |
Thêm mới |
53 |
G12.18.128 |
Thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Thêm mới |
54 |
G12.18.129 |
Thuế tỉnh Vĩnh Long |
Thêm mới |
55 |
G12.18.130 |
Thuế tỉnh Đồng Tháp |
Thêm mới |
56 |
G12.18.131 |
Thuế tỉnh An Giang |
Thêm mới |
57 |
G12.18.132 |
Thuế thành phố Cần Thơ |
Thêm mới |
58 |
G12.18.133 |
Thuế tỉnh Cà Mau |
Thêm mới |
59 |
G12.32.100 |
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIV |
Thêm mới |
Xem chi tiết Danh mục mã định danh các đơn vị cấp 4 (Thuế cơ sở, Đội kiểm soát Hải quan, Phòng Giao dịch - Kho bạc Nhà nước Khu vực….) Tải về
Bảng danh mục mã định danh mới của cơ quan thuế và kho bạc nhà nước từ 17/07/2025 (Hình từ Internet)
Cơ cấu tổ chức của Thuế tỉnh, thành phố như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Quyết định 1376/QĐ-CT năm 2025 quy định về cơ cấu tổ chức của Thuế tỉnh, thành phố như sau:
(1) Thuế tỉnh, thành phố được tổ chức các đơn vị sau:
* Các phòng tham mưu thuộc Thuế tỉnh, thành phố:
- Văn phòng;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Nghiệp vụ, dự toán, pháp chế;
- Phòng Thuế cá nhân, hộ kinh doanh và thu khác;
- Phòng Quản trị dữ liệu và quản lý rủi ro;
- Phòng Quản lý các khoản thu từ đất (nếu có);
- Phòng Quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp;
- Phòng Kiểm tra.
*Thuế cơ sở.
Thuế cơ sở có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Số lượng phòng tham mưu, Thuế cơ sở của từng Thuế tỉnh, thành phố được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Xem thêm
>> Hướng dẫn cách chỉnh sửa cơ quan thuế trên phần mềm HTKK theo đơn vị hành chính mới
Từ khóa: Mã định danh Mã định danh mới Cơ quan thuế Kho bạc Nhà nước Thuế tỉnh Quyết định 2507
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;